Say You, Say Me

"Say You, Say Me"
yes
Đĩa đơn của Lionel Richie
từ album Dancing on the Ceiling
Mặt B"Can't Slow Down"
Phát hành29 tháng 10 năm 1985 (1985-10-29)
Thu âm1985
Thể loại
Thời lượng4:03
Hãng đĩaMotown
Sáng tácLionel Richie
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Lionel Richie
"Penny Lover"
(1984)
"Say You, Say Me"
(1985)
"Dancing on the Ceiling"
(1986)

"Say You, Say Me" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Lionel Richie được sáng tác và sử dụng cho bộ phim năm 1985 White Nights, mặc dù nó không xuất hiện trong album nhạc phim của bộ phim bởi hãng đĩa của Richie không muốn đĩa đơn đầu tiên của ông kể từ album Can't Slow Down (1983) xuất hiện trên một bản thu âm của một hãng khác. Bài hát sau đó xuất hiện trong album phòng thu thứ ba của Richie, Dancing on the Ceiling (1986). Nó được phát hành vào ngày 29 tháng 10 năm 1985 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Motown Records. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Richie, bên cạnh sự tham gia đồng sản xuất từ James Anthony Carmichael, cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nam ca sĩ. "Say You, Say Me" là một bản R&B ballad xen kẽ với những âm hưởng từ soft rock ở giữa bài hát, mang nội dung đề cập đến sự tin tưởng giữa một người đàn ông và một người phụ nữ trong tình yêu.

Sau khi phát hành, "Say You, Say Me" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Richie, nội dung lời bài hát cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng giải Quả cầu vàng lẫn Oscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất vào năm 1986. "Say You, Say Me" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Phần Lan, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Thụy Sĩ, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Bỉ, Ireland, Ý và Hà Lan. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bốn tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ năm và cũng là gần nhất của Richie, đồng thời trở thành đĩa đơn thứ mười liên tiếp của ông vươn đến top 10 tại đây.

Video ca nhạc cho "Say You, Say Me" được đạo diễn bởi Taylor Hackford, trong đó bao gồm những cảnh Richie trình diễn bài hát trong một khán phòng với những hiệu ứng đèn được thay đổi liên tục, xen kẽ với những hình ảnh White Nights. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Des O'Connor Show, Top of the Popsgiải Oscar lần thứ 58, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của ông. Kể từ khi phát hành, "Say You, Say Me" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Paul Mauriat, "Weird Al" Yankovic, RihannaJason Aldean, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Family Guy, The Hogan Family, RioThe Simpsons. Ngoài ra, bài hát còn nằm trong nhiều album tuyển tập trong sự nghiệp của Richie, như Back to Front (1992), Truly: The Love Songs (1997) và The Definitive Collection (2003).

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa 7"[1]

  1. "Say You, Say Me" – 4:03
  2. "Can't Slow Down" (không lời) – 4:40

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Bỉ (BEA)[47] Vàng 100.000Lỗi chú thích: Không có </ref> để đóng thẻ <ref>
Canada (Music Canada)[48] Bạch kim 100.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[49] Vàng 5.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[49]
Streaming
Vàng 9.000.000^
Hà Lan (NVPI)[50] Vàng 75.000^
Ba Lan (ZPAV)[47] Vàng 50.000*
Hoa Kỳ (RIAA)[51] Vàng 1.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Lionel Richie – Say You, Say Me”. Discogs. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  2. ^ “Australian Chart Book”. Austchartbook.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ "Austriancharts.at – Lionel Richie – Say You, Say Me" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ "Ultratop.be – Lionel Richie – Say You, Say Me" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ “RPM100 Singles”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 21 tháng 12 năm 1985. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ “RPM Adult Contemporary”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ “European Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ Nyman, Jake (2005). Suomi soi 4: Suuri suomalainen listakirja (bằng tiếng Finnish) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 951-31-2503-3.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ "Lescharts.com – Lionel Richie – Say You, Say Me" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  10. ^ “Lionel Richie - Say You, Say Me” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ “Top 3 Hits in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  12. ^ "The Irish Charts – Search Results – Say You Say Me" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  13. ^ “Hit Parade Italia”. HitParadeItalia (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  14. ^ "Nederlandse Top 40 – week 50, 1985" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Lionel Richie – Say You, Say Me" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  16. ^ "Charts.nz – Lionel Richie – Say You, Say Me" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – Lionel Richie – Say You, Say Me" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  18. ^ “Lista Przebojów Programu 3” (bằng tiếng Ba Lan). LP3. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  19. ^ “SA Charts 1965–March 1989”. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  20. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Lionel Richie – Say You, Say Me" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  22. ^ "Swisscharts.com – Lionel Richie – Say You, Say Me" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  23. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  24. ^ "Lionel Richie Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  25. ^ "Lionel Richie Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  26. ^ "Lionel Richie Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  27. ^ "Danishcharts.com – Lionel Richie feat. Rasmus Seebach – Say You, Say Me" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  28. ^ “Ultratop Jaaroverzichten 1985”. Ultratop 50 (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  29. ^ “RPM's Top 100 Singles of 1985”. RPM. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  30. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 1985”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  31. ^ “Dutch Charts Jaaroverzichten Single 1985”. Single Top 100 (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  32. ^ “Top 100 Singles”. Music Week. London, England: Spotlight Publications: 10. 18 tháng 1 năm 1986.
  33. ^ “Forum – ARIA Charts: Special Occasion Charts – Top 100 End of Year AMR Charts - 1980s”. Australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  34. ^ “Jahreshitparade Singles 1986”. Ö3 Austria Top 40 (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  35. ^ “Ultratop Jaaroverzichten 1986”. Ultratop 50 (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  36. ^ “Top 100 Singles of '86”. RPM. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  37. ^ “European Hot 100 of the Year 1986” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  38. ^ “TOP – 1986” (bằng tiếng Pháp). Top-france.fr. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ “Single-Jahrescharts 1986”. GfK Entertainment Charts (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  40. ^ “Hit Parade Italia - I singoli più venduti del 1986”. FIMI (bằng tiếng Ý). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  41. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 1986”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  42. ^ “Top 20 Hit Singles of 1986”. The South African Rock Encyclopedia. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  43. ^ “Schweizer Jahreshitparade 1986”. Swiss Singles Chart (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2016.
  44. ^ a b c “1986: The Year in Music & Video” (PDF). Billboard. ngày 27 tháng 12 năm 1986. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  45. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 80's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  46. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  47. ^ a b “European Gold & Platinum Awards 1986” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Lionel Richie – Say You, Say Me” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  49. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Lionel Richie – Say You, Say Me” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2012 to obtain certification. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “DenmarkLionel RichieSay You, Say MesingleCertRef” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Lionel Richie – Say You, Say Me” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018. Enter Say You, Say Me in the "Artiest of titel" box. Select 1987 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Lionel Richie – Say You, Say Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Một cuốn sách rất đáng đọc, chỉ xoay quanh những câu chuyện đời thường nhưng vô cùng giản dị. Chú chó lớn lên cùng với sự trưởng thành của cặp vợ chồng, của gia đình nhỏ đấy
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Kể từ đầu năm 2024 tới nay, tỉ giá USD/VND đã liên tục phá đỉnh lịch sử và chạm ngưỡng 25.500 VND/USD vào tháng 4
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Tira chị em sinh 3 của Tina Tia , khác vs 2 chị em bị rung động bởi người khác thì Tira luôn giữ vững lập trường và trung thành tuyệt đối đối vs tổ chức sát thủ của mình