Sayornis saya

Sayornis saya
Sayornis saya
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Tyrannidae
Chi (genus)Sayornis
Loài (species)S. saya
Danh pháp hai phần
Sayornis saya
(Bonaparte, 1825)

Sayornis saya là một loài chim trong họ Tyrannidae.[2] Chúng là một loài chim phổ biến ở miền tây Hoa Kỳ. Loài này ưa thích các khu vực khô, hoang vắng. Loài chim này được đặt tên theo tên nhà tự nhiên học người Mỹ Thomas Say.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài chim này được nhà tự nhiên học người Pháp Charles Lucien Bonaparte mô tả chính thức vào năm 1825 từ một mẫu vật được thu thập gần Pueblo, Colorado. Ông đã đặt cho chúng danh pháp hai phầnMuscicapa saya, tên cụ thể của loài được chọn để vinh danh nhà tự nhiên học Thomas Say.[3][4] Loài này hiện đang được xếp vào chi Sayornis do Bonaparte đề xuất vào năm 1854.[5][6]

Chúng có hai phân loài được công nhận:[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Sayornis saya. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Bonaparte, Charles Lucien (1825). American Ornithology; or, The Natural History of Birds Inhabiting the United States, Not Given By Wilson. 1. Philadelphia: Carey, Lea & Carey. tr. 20, Plate 2 fig. 3.
  4. ^ Traylor, Melvin A. Jr biên tập (1979). Check-List of Birds of the World. 8. Cambridge, Massachusetts: Museum of Comparative Zoology. tr. 148.
  5. ^ Bonaparte, Charles Lucien (1854). “Notes sur les collections rapportées en 1853, par M. A. Delattre, de son voyage en Californie et dans le Nicaragua”. Comptes Rendus Hebdomadaires des Séances de l'Académie des Sciences. 38: 1–11, 53–67, 258–266, 378–389, 533–541, 650–665 [657].
  6. ^ a b Gill, Frank; Donsker, David; Rasmussen, Pamela biên tập (2020). “Tyrant flycatchers”. IOC World Bird List Version 10.2. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2020.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Tổng hợp các bài hát trong Thor: Love And Thunder
Âm nhạc trong Thor - Love And Thunder giúp đẩy mạnh cốt truyện, nâng cao cảm xúc của người xem
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Phim nói về cuộc đấu trí giữa tên sát nhân thái nhân cách biệt danh 'Kẻ săn người' và cảnh sát