Scaphochlamys krauensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Scaphochlamys |
Loài (species) | S. krauensis |
Danh pháp hai phần | |
Scaphochlamys krauensis Y.Y.Sam, 2010[2] |
Scaphochlamys krauensis là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Yen Yen Sam miêu tả khoa học đầu tiên năm 2010.[2]
Mẫu định danh: Sam FRI 50268; thu thập ngày 13 tháng 7 năm 2007 ở Khu bảo tồn động vật hoang dã Krau, huyện Temerloh, bang Pahang, Malaysia. Holotype lưu giữ tại Viện Nghiên cứu rừng Malaysia ở Kepong, Selangor (KEP), các isotype lưu giữ tại Trung tâm Nghiên cứu Rừng tại Sandakan, Sabah (SAN) và Vườn Thực vật Singapore (SING).[2]
Tính từ định danh krauensis lấy theo tên sông Krau (sungai Kerau) chảy qua Khu bảo tồn động vật hoang dã Krau.[2]
Loài này có tại Khu bảo tồn động vật hoang dã Krau, huyện Temerloh, bang Pahang, Malaysia bán đảo.[1][2][3] Loài cây thân rễ sống lâu năm cao 25–36 cm này được tìm thấy trong rừng khộp (Dipterocarpaceae) ở cao độ 90–125 m. Nó chủ yếu sinh sống trong các khoảng trống giữa các tán cây hoặc ven sông, nơi có độ cạnh tranh thấp.[1]