Scarus collana

Scarus collana
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Scaridae
Chi (genus)Scarus
Loài (species)S. collana
Danh pháp hai phần
Scarus collana
Rüppell, 1835
Danh pháp đồng nghĩa
  • Pseudoscarus ismailius Kossmann & Räuber, 1877
  • Scarus collaris Valenciennes, 1840
  • Scarus ghardaqensis Bebars, 1978

Scarus collana là một loài cá biển thuộc chi Scarus trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của loài trong tiếng Ý có nghĩa là "vòng cổ", hàm ý có lẽ đề cập đến các vệt tròn màu xanh ngọc lục bảo được ví như một chuỗi ngọc trai nằm giữa mỗi tia vây lưng[2].

Môi trường sống và sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

S. collana là một loài đặc hữu của Biển Đỏ. Loài này sống gần các rạn san hô trên nền đáy cát mịn hoặc đá vụn trong các đầm phá hoặc vịnh xung quanh ở độ sâu đến ít nhất là 25 m[1].

S. collana có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 33 cm[3].

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

S. collana thường sống đơn độc và bơi chậm rãi trên các rạn san hô[3]. Thức ăn của chúng là các loài tảo sợi mọc trên cát. Loài này được xem là một loài cá thực phẩm[1].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c R. Myers và cộng sự (2012). Scarus collana. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T190693A17792185. doi:10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T190693A17792185.en. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Scharpf, C.; Lazara, K. J. (2021). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2021). Scarus collana trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2021.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fenner, Robert M.: The Conscientious Marine Aquarist. Neptune City, Nueva Jersey, Estados Unidos: T.F.H. Publications, 2001.
  • Helfman, G., B. Collette y D. Facey: The diversity of fishes. Blackwell Science, Malden, Massachusetts, Estados Unidos, 1997.
  • Hoese, D.F. 1986: . A M.M. Smith y P.C. Heemstra (eds.) Smiths' sea fishes. Springer-Verlag, Berlín, Alemania.
  • Maugé, L.A. 1986. A J. Daget, J.-P. Gosse y D.F.E. Thys van den Audenaerde (eds.) Check-list of the freshwater fishes of Africa (CLOFFA). ISNB Bruselas; MRAC, Tervuren, Flandes; y ORSTOM, París, Francia. Vol. 2.
  • Moyle, P. y J. Cech.: Fishes: An Introduction to Ichthyology, 4a. edición, Upper Saddle River, Nueva Jersey, Estados Unidos: Prentice-Hall. Año 2000.
  • Nelson, J.: Fishes of the World, 3a. edición. Nueva York, Estados Unidos: John Wiley and Sons. Año 1994.
  • Wheeler, A.: The World Encyclopedia of Fishes, 2a. edición, Londres: Macdonald. Año 1985.
  • ITIS (en inglés)
  • AQUATAB.NET
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Phantom Valorant – Vũ khí quốc dân
Không quá khó hiểu để chọn ra một khẩu súng tốt nhất trong Valorant , ngay lập tức trong đầu tôi sẽ nghĩ ngay tới – Phantom
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Nhân vật Seira J. Loyard trong Noblesse
Seira J. Loyard (Kor. 세이라 J 로이아드) là một Quý tộc và là một trong tám Tộc Trưởng của Lukedonia. Cô là một trong những quý tộc của gia đình Frankenstein và là học sinh của trường trung học Ye Ran. Cô ấy cũng là thành viên của RK-5, người cuối cùng tham gia.
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.