Schippia concolor

Schippia concolor
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Arecales
Họ (familia)Arecaceae
Tông (tribus)Cryosophileae[2]
Chi (genus)Schippia
Burret, 1933
Loài (species)S. concolor
Danh pháp hai phần
Schippia concolor
Burret, 1933

Schippia concolor là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Burret miêu tả khoa học đầu tiên năm 1933.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Johnson, D. (1998). Schippia concolor. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1998: e.T38697A10139834. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T38697A10139834.en. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Dransfield, John; Natalie W. Uhl; Conny B. Asmussen; William J. Baker; Madeline M. Harley; Carl E. Lewis (2005). “A New Phylogenetic Classification of the Palm Family, Arecaceae”. Kew Bulletin. 60 (4): 559–69. JSTOR 25070242.
  3. ^ The Plant List (2010). Schippia concolor. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Phim nói về cuộc đấu trí giữa tên sát nhân thái nhân cách biệt danh 'Kẻ săn người' và cảnh sát
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Đây là câu chuyện của một lớp người của cỡ 500 năm trước, nối tiếp câu chuyện “Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine”
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Lúc bạn nhận ra người khác đi làm vì đam mê là khi trên tay họ là số tiền trị giá hơn cả trăm triệu thì Sugar Daddy Nanami là một minh chứng khi bên ngoài trầm ổn, trưởng thành