Scorzoneroides autumnalis

Scorzoneroides autumnalis
Scorzoneroides autumnalis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Cichorioideae
Tông (tribus)Cichorieae
Phân tông (subtribus)Hypochaeridinae
Chi (genus)Scorzoneroides
Loài (species)S. autumnalis
Danh pháp hai phần
Scorzoneroides autumnalis
(L.) Moench, 1794[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Apargia autumnalis (L.) Hoffm., 1804
    • Apargia autumnalis var. subumbellata H.Post, 1844
    • Hedypnois autumnalis (L.) Huds., 1778
    • Lactuca autumnalis (L.) Bernh., 1800
    • Leontodon autumnalis L., 1753[2]
    • Oporinia autumnalis (L.) D.Don, 1828-1829 in 1829
    • Picris autumnalis (L.) All., 1785
    • Scorzonera autumnalis (L.) Lam., 1779
    • Taraxacum autumnale (L.) Gueldenst. ex Ledeb., 1846
    • Virea autumnalis (L.) Gray, 1821 in 1822

Scorzoneroides autumnalis là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc.

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Leontodon autumnalis (nguyên văn là Leontodon autumnale do Linnaeus coi Leontodon là danh từ giống trung).[2][3]

Năm 1794, Conrad Moench thiết lập chi Scorzoneroides và chuyển nó sang chi này.[1] Tuy nhiên, trong một thời gian dài người ta định nghĩa chi Leontodon theo nghĩa rộng (sensu lato) và nó từng được coi là loài điển hình của chi này.[4] Năm 1969, Beryl Simpson Vuilleumier đề xuất bảo toàn tên chi Leontodon của Linnaeus với Leontodon hispidusloài điển hình được bảo toàn (typus conservandus).[5] Quy tắc ICBN Seattle 1972 đã xác định L. hispidus là typus conservandus của chi Leontodon.[4]

Nghiên cứu năm 2006 xác định Leontodon nghĩa rộng là đa ngành.[6] Các loài thuộc phân chi Oporinia của Leontodon từ năm 2006 trở đi đã được xếp lại trong chi được phục hồi là Scorzoneroides với S. autumnalis là loài điển hình của chi này.[6][7]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi của loài này trong tiếng Anh là autumn hawkbit (nghĩa đen là thức ăn của chim ưng mùa thu, do niềm tin thời Trung cổ cho rằng chim ưng ăn loài cây này để cải thiện thị lực của chúng) hay fall dandelion (nghĩa đen là bồ công anh mùa thu / sư nha mùa thu)[8] do nó rất giống với bồ công anh châu Âu (một trong các khác biệt chính là thân phân cành với vài đầu hoa[9]), nhưng các "cánh đồng màu vàng" do loài cây này che phủ xuất hiện muộn hơn so với bồ công anh, trong mùa thu ở Đông Âu. Danh pháp đồng nghĩa tiếng Latinh của nó, Leontodon autumnalis,[10] với "leontodon" có nghĩa là "sư nha / răng sư tử", cũng có nghĩa giống như từ "dandelion" (bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ dent de lion hay tiếng Latinh dēns leōnis đều có nghĩa là sư nha / răng sư tử).

Scorzoneroides autumnalis là cây lâu năm, cao 10–80 cm. Thân 1 tới 20 hoặc hơn, mọc bò sát mặt đất, thường phân nhánh ở phần xa, nhẵn ở phần gần, có lông măng ở phần gần với các đầu hoa. Phiến lá hình mác ngược hẹp, 4–35 × 0,5–4 cm, nguyên hoặc có răng cưa sâu hay chia thùy (các thùy hẹp, thẳng hoặc hơi uốn ngược lại), mặt phiến lá nhẵn nhụi hoặc rậm lông, các lông thường là đơn giản. Đầu hoa (1–)2–5 ở dạng các mảng ngù hoa lỏng lẻo. Cuống cụm hoa có lá bắc ở phần gần đầu hoa. Đài hoa 16–20, hình tam giác hẹp đến hình dùi, lá bắc con 2–4 mm, có lông măng con. Tổng bao hình chuông, 7–13 × 8–10 mm. Lá bắc trong tổng bao 18–20, hình mác hẹp, 10–12 mm, gần bằng nhau, nhẵn nhụi, thưa lông măng hoặc có lông thô. Chiếc hoa 20–30; tràng hoa màu vàng sẫm, 13–16 mm. Quả bế hình trụ hoặc hình thoi, 4–7 mm (không có mỏ); mào lông tổng thể màu trắng ánh vàng hoặc nâu vàng, tơ cứng kiểu lông vũ 5–8 mm. 2n = 12, 24.[11]

S. autumnalis được nhận dạng bởi các thân thường phân nhánh với (1–)2–5 đầu hoa, các cuống hoa có lá bắc ở phần gần đầu hoa, các quả bế không mỏ và mào lông tổng thể có tơ cứng hình lông vũ. Nó hiện đã thiết lập ở miền đông Bắc Mỹ và lẻ tẻ ở miền tây.[11]

Ra hoa từ tháng 6 đến tháng 10. Môi trường sống là ven đường, bãi cỏ, đồng cỏ, bãi đất trống; ở cao độ 10–1.300 m.[11][10][12]

Phân loài, thứ và phân bố của chúng

[sửa | sửa mã nguồn]

S. autumnalis subsp. autumnalis

[sửa | sửa mã nguồn]

S. autumnalis subsp. autumnalis là phân loài nguyên chủng. Phân loài này bản địa khu vực từ châu Âu tới Siberia, Kavkaz, Saudi Arabia nhưng đã du nhập tới Bắc Mỹ và Viễn Đông Nga.[13]

S. autumnalis subsp. autumnalis có các danh pháp đồng nghĩa sau:

Danh sách
  • Apargia autumnalis var. alpina Gaudin, 1829
  • Apargia autumnalis var. gracilis Lej., 1836
  • Apargia autumnalis var. hirta Lej., 1836
  • Apargia autumnalis var. minor Lej., 1836
  • Apargia autumnalis var. salina Aspegren, 1823
  • Apargia pratensis Link, 1829 nom. illeg.
  • Hedypnois taraxaci Huds., 1778
  • Hieracium oporinum E.H.L.Krause, 1906
  • Hieracium taraxaci Timeroy ex Rchb., 1831
  • Hieracium taraxaconis Georgi, 1779
  • Leontodon autumnalis var. alpinus (Gaudin) Gren., 1850
  • Leontodon autumnalis var. cinerascens Briq., 1899
  • Leontodon autumnalis var. coronopifolius Lange, 1886
  • Leontodon autumnalis var. dentatus Holuby ex Schur, 1877
  • Leontodon autumnalis var. latifolius Schur, 1866
  • Leontodon autumnalis var. micranthus (DC.) Gaut., 1898
  • Leontodon autumnalis var. nigrolanatus Fr., 1845
  • Leontodon autumnalis var. pinnatifidus Schur, 1866
  • Leontodon autumnalis var. simplex Duby, 1828
  • Leontodon autumnalis var. villosus Brenner, 1871
  • Leontodon brachyglossus Peterm., 1841
  • Leontodon ceretanicus Sennen, 1917 nom. nud.
  • Leontodon contortus Dumort., 1827
  • Leontodon glaber Gilib., 1782 opus utique oppr.
  • Leontodon gutzulorum V.N.Vassil., 1961
  • Leontodon linkii Wallr., 1841
  • Leontodon oligocephalus Schur, 1866
  • Leontodon pratensis Rchb., 1831
  • Leontodon validus Peterm., 1838
  • Oporinia autumnalis var. alpina (Gaudin) DC., 1838
  • Oporinia autumnalis var. coronopifolia N.H.F.Desp., 1838
  • Oporinia autumnalis var. dentata N.H.F.Desp., 1838
  • Oporinia autumnalis var. minima DC., 1838
  • Oporinia autumnalis var. simplex (Duby) DC., 1838
  • Oporinia pratensis Less., 1832
  • Scorzoneroides autumnalis var. alpina (Gaudin) Dostál, 1984
  • Scorzoneroides autumnalis var. cinerascens (Briq.) P.D.Sell, 2006
  • Scorzoneroides autumnalis var. coronopifolia (Lange) P.D.Sell, 2006
  • Scorzoneroides autumnalis var. dentata (Holuby ex Schur) P.D.Sell, 2006
  • Scorzoneroides autumnalis var. latifolia (Schur) P.D.Sell, 2006
  • Scorzoneroides autumnalis var. nigrolanata (Fr.) P.D.Sell, 2006
  • Scorzoneroides autumnalis var. pinnatifida (Schur) P.D.Sell, 2006
  • Scorzoneroides autumnalis subsp. pratensis (Link) Holub, 1978
  • Scorzoneroides autumnalis subsp. pratensis (Hornem.) Elven, 2008
  • Scorzoneroides autumnalis var. pratensis (Hornem.) P.D.Sell, 2006
  • Scorzoneroides autumnalis var. salina (Aspegren) P.D.Sell, 2006
  • Scorzoneroides autumnalis var. simplex (Duby) P.D.Sell, 2006
  • Virea autumnalis var. hirsuta Gray, 1821 in 1822
  • Virea autumnalis var. laciniata Gray, 1821 in 1822
  • Virea autumnalis var. minor Gray, 1821 in 1822
  • Virea autumnalis var. obtusa Gray, 1821 in 1822
  • Virea autumnalis var. pratensis House, 1923
  • Virea autumnalis var. prolifera Gray, 1821 in 1822

S. autumnalis subsp. borealis

[sửa | sửa mã nguồn]

S. autumnalis subsp. borealis (Ball) Greuter, 2006 là phân loài bản địa các quốc gia Baltic (Estonia, Latvia, Litva), Cộng hòa Séc, Slovakia, Phần Lan, Đức, Italia, Ba Lan, Romania, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Ukraina.[14]

S. autumnalis subsp. borealis có các danh pháp đồng nghĩa sau:

Danh sách
  • Leontodon autumnalis subsp. borealis Ball, 1850
  • Apargia autumnalis var. taraxaci (L.) Hartm., 1832
  • Apargia taraxaci (L.) Willd., 1803
  • Hieracium taraxaci L., 1763
  • Leontodon autumnalis subsp. pratensis Arcang., 1882
  • Leontodon autumnalis subsp. pratensis (Hornem.) Gremli, 1878

S. autumnalis var. keretina

[sửa | sửa mã nguồn]

S. autumnalis var. keretina (F.Nyl.) Vär, 2007 là phân loài bản địa Phần Lan, UkrainaNga (phần thuộc châu Âu).[15]

S. autumnalis var. keretina có các danh pháp đồng nghĩa sau:

Danh sách
  • Leontodon keretinus F.Nyl., 1843
  • Scorzoneroides keretina (F.Nyl.) Greuter, 2006
  • Oporinia keretina Walp., 1846

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Conrad Moench, 1794. Scorzoneroides autumnalis. Methodus Plantas Horti Botanici et Agri Marburgensis 2: 549.
  2. ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Leontodon autumnale. Species Plantarum 2: 798-799.
  3. ^ The Plant List (2010). Leontodon autumnalis. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ a b Widder F. J., 1975. Die Gliederung der Gattung Leontodon. Phyton (Austria) 17(1-2): 23– 29.
  5. ^ Vuilleumier B. S., 1969. (263). Proposal for the conservation of the generic name (9574) Leontodon L. with L. hispidus L. as typus conservandus against Virea Adanson. Taxon Vol. 18, 3: 343-345.
  6. ^ a b Rosabelle Samuel; Walter Gutermann; Tod F. Stuessy; Claudete F. Ruas; Hans-Walter Lack; Karin Tremetsberger; Salvador Talavera; Barbara Hermanowski; Friedrich Ehrendorfer (2006). “Molecular phylogenetics reveals Leontodon (Asteraceae, Lactuceae) to be diphyletic”. American Journal of Botany. 93: 1193–1205. doi:10.3732/ajb.93.8.1193. PMID 21642184.
  7. ^ Greuter W.; Gutermann W.; Talavera S. (2006). “A preliminary conspectus of Scorzoneroides (Compositae, Cichorieae) with validation of the required new names” (PDF). Willdenowia. 36: 689–692. doi:10.3372/wi.36.36204. ISSN 0511-9618. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  8. ^ Scorzoneroides autumnalis. Germplasm Resources Information Network (GRIN). Cục Nghiên cứu Nông nghiệp (ARS), Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ Autumn hawkbit
  10. ^ a b Parnell J. & Curtis T., 2012 Webb's An Irish Flora. Cork University Press. ISBN 978-185918-4783
  11. ^ a b c Leontodon autumnalis trong Flora of North America. Tra cứu ngày 10-1-2023.
  12. ^ Clapham A. R., Tutin T. G., 1968. Excursion Flora of the British Isles. Cambridge University Press. ISBN 0-521-04656-4
  13. ^ Scorzoneroides autumnalis subsp. autumnalis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 10-1-2023.
  14. ^ Scorzoneroides autumnalis subsp. borealis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 10-1-2023.
  15. ^ Scorzoneroides autumnalis subsp. keretina trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 10-1-2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
BoJ đã chính thức trở thành ngân hàng cuối cùng trên thế giới nới lỏng chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo khi quốc gia này đang phải đối mặt với hàng thập kỷ giảm phát.
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
[Review] Bí Mật Nơi Góc Tối – Từ tiểu thuyết đến phim chuyển thể
Dù bạn vẫn còn ngồi trên ghế nhà trường, hay đã bước vào đời, hy vọng rằng 24 tập phim sẽ phần nào truyền thêm động lực, giúp bạn có thêm can đảm mà theo đuổi ước mơ, giống như Chu Tư Việt và Đinh Tiễn vậy