Sepia prashadi

Sepia prashadi
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Mollusca
Lớp: Cephalopoda
Bộ: Sepiida
Họ: Sepiidae
Chi: Sepia
Loài:
S. prashadi
Danh pháp hai phần
Sepia prashadi
Winckworth, 1936[3]

Sepia prashadi là một loài mực có phân bố rộng khắp.[3] Loài này được ghi nhận lần đầu năm 1936 bởi Ronald Winckworth.[2][3][4] Nang loài mực này dài từ 5 đến 11 cm.[5]

Sepia prashadi phân bố chủ yếu ở Ấn Độ Dương.[2][3][4] Chúng được tìm thấy dọc theo bờ đông châu Phi, xung quanh Madagascar, các vùng biển Ấn Độ, vịnh Bengal, Biển Đỏ, vịnh Ba Tư, vịnh Oman,[6]biển Andaman.[4][7] Nó là loài bản địa hậu như hàng chục quốc gia.[A]

  1. ^ "Bahrain; Comoros; Djibouti; Ai Cập (Egypt (African part), Sinai); Eritrea; Ấn Độ (Dadra-Nagar-Haveli, Daman, Goa, Gujarat, Karnataka, Kerala, Maharashtra, Orissa, Tamil Nadu); Iran; Iraq; Kenya; Kuwait; Madagascar; Mauritius; Mozambique; Oman;[6] Pakistan; Qatar; Ả Rập Saudi; Somalia; Sri Lanka; Sudan; Tanzania; Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất; Yemen (Bắc Yemen, Socotra, Nam Yemen."[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Barratt, I.; Allcock, L. (2012). Sepia prashadi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T162556A915099. doi:10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T162556A915099.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b c Jereb, P.; Roper, Clyde F. biên tập (28 tháng 7 năm 2006). Sepia prashadi Winckworth, 1936. Cephalopods of the World: Chambered nautiluses and sepioids: an annotated and illustrated catalogue of cephalopod species known to date. Rome: Food & Agriculture Organization of the United Nations. tr. 111–112. ISBN 9789251053836. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ a b c d “WoRMS – World Register of Marine Species – Sepia prashadi Winckworth, 1936”. World Register of Marine Species. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên iucnredlist.org
  5. ^ “Sepia prashadi Winckworth, 1936—hooded cuttlefish”. sealifebase.org. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ a b Mehanna, Sahar. “Population Dynamics of the Hooded Cuttlefish—Sepia prashadi (Winckworth, 1936)—from the Omani Coastal Waters of the Arabian Sea”. Journal of Fisheries Sciences. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ Anuwat Nateewathana. “THE SEPIIDAE (CEPHALOPODA) OF THAILAND”. ResearchGate. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Yui (結ゆい) là con gái thứ tám của thủ lĩnh làng Đá và là vợ của Gabimaru.
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Altered Carbon: Resleeved - Hoạt hình spin-off của loạt phim Netflix
Là bộ phim hoạt hình Nhật Bản ra mắt năm 2020, Altered Carbon: Resleeved đóng vai trò như spin-off của loạt phim truyền hình gốc Altered Carbon trên Netflix
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu
Nhân vật Kasumi Miwa -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kasumi Miwa - Jujutsu Kaisen
Kasumi Miwa (Miwa Kasumi?) Là một nhân vật trong bộ truyện Jujutsu Kaisen, cô là học sinh năm hai tại trường trung học Jujutsu Kyoto.