Sexy Zone

Sexy Zone
Nguyên quán Nhật Bản
Thể loạiPop
Năm hoạt động2011–nay
Hãng đĩaPony Canyon Inc.
Websitehttp://sexyzone.ponycanyon.co.jp/

Sexy Zone (Chữ Kana: セクシーゾーン Chữ Romaji: Sekushii Zōn?) là một nhóm nhạc nam gồm 5 thành viên được điều hành bởi Johnny & Associates

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Được ra mắt ngày 29 tháng 9 năm 2011 trong chương trình "Kis-My-Ft2 with Johnnys Jr" (diễn ra từ ngày 27 đến ngày 29) tại Tokyo Imperial Theater. Đây là nhóm nhạc có độ tuổi trung bình nhỏ nhất trong lịch sử các nhóm nhạc debut của Johnny & Associates (14,2)
  • Single debut "Sexy Zone" đầu tiên của nhóm được phát hành vào tháng 11 năm 2011, bài hát cũng được sử dụng làm theme song cho "FIVE Cup voleyball"
  • Single thứ ba của nhóm bao gồm bài hát "Ame Datte" của nhóm nhỏ mới tên Sexy Boyz. (Nhóm nhỏ gồm có Matsushima Sou, Marius Yo và thành viên của Johnny’s Jr. là Jinguji Yuta, Nakamura Reia, Kuramoto Kaoru, Haniuda Amu, Nishihata DaigoNagase Ren.)
  • Hiện tại có hai nhóm nhỏ mới tên Sexy Boyz Sexy Matsu (Show). Sexy Boyz gồm có Marius Yo, Iwahashi Genki, và Jinguji Yuta; trong khi đó Sexy Matsu (Show) gồm  Matsushima Sou, Matsukura Kaito, và Matsuda Genta
  • Single thứ 10 của nhóm Colorful Eyes nhóm trở lại với 5 thành viên cùng hoạt động
  • Ngày 31 tháng 3 năm 2024, thành viên Nakajima Kento tốt nghiệp khỏi nhóm.
  • Ngày 1 tháng 4 năm 2024, nhóm đổi tên thành "timelesz".

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Hồ sơ cá nhân của nhóm dựa trên trang web chính thức.[1]

Tên (Kanji) Tên (Kana) Tên (Roman-ji) Ngày sinh Nhóm máu Nơi sinh
菊池風磨 きくち ふうま Kikuchi Fuuma 7 tháng 3, 1995 (29 tuổi) A Tokyo, Nhật Bản
佐藤勝利 さとう しょうり Satou Shouri 30 tháng 10, 1996 (28 tuổi) A Tokyo, Nhật Bản
松島聡 まつしま そう Matsushima Sou 27 tháng 11, 1997 (26 tuổi) A Shizuoka, Nhật Bản

Cựu thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên (Kanji) Tên (Kana) Tên (Roman-ji) Ngày sinh Nhóm máu Nơi sinh
マリウス葉 マリウス よう Mariusu You 30 tháng 3, 2000 (24 tuổi) O Heidelberg, Đức
中島健人 なかじま けんと Nakajima Kento 13 tháng 3, 1994 (30 tuổi) A Tokyo, Nhật Bản

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Ngày phát hành Tựa Hạng (Tuần đầu) Doanh số (Tuần đầu) Giải thưởng Nhãn đĩa Album thu âm
1 Ngày 16 tháng 11 năm 2011 Sexy Zone 1[2] 240,964[3] Pony Canyon one Sẽyy Zone
2 Ngày 11 tháng 04 năm 2012 Lady Diamond[4] 1[5] 133,551[6]
3 Ngày 03 tháng 10 năm 2012 Sexy Summer ni Yuki ga Furu[7] 1[8] 110,406
4 Ngày 01 tháng 05 năm 2013 Real Sexy! / BAD BOYS[9] 1[10]. 138,863[10] Sexy Second
5 Ngày 09 tháng 10 năm 2013 Bye Bye Dubai ~See you again~ / A MY GIRL FRIEND[11] 1[12] 144,777 [12]
6 Ngày 15 tháng 05 năm 2014 King & Queen & Joker 1 Sexy Power3
7 Ngày 01 tháng 10 năm 2014 Otoko never give up 1
8 Ngày 19 tháng 11 năm 2014 KIMI NI HITOMEBORE 1
9 Ngày 01 tháng 07 năm 2015 Cha-Cha-Cha Champion 1 Welcome to Secy Zone
10 Ngày 16 tháng 12 năm 2015 Colorful Eyes 1
11 Ngày 03 tháng 05 năm 2016 Shouri no Hi Made 1 Sexy Zone 5th Anniversary Best
12 Ngày 19 tháng 10 năm 2016 Yobisute 1 XYZ=repainting
13 Ngày 29 tháng 03 năm 2017 ROCK THA TOWN 1 120,000
14 Ngày 04 tháng 10 năm 2017 Gyutto
15 6/6/2018 Innocent Days PAGES
16 5/12/2018 KARAKURI DARAKE NO TENDERNESS / SUPPIN KISS
17 23/10/2019 Kirin no Ko / Honey Honey POP×STEP!?
18 5/8/2020 RUN Top J Records SZ10TH
19 4/11/2020 NOT FOUND
20 24/3/2021 LET'S MUSIC The Highlight
21 4/8/2021 Natsu no Hydrangea
22 7/9/2022 Trust Me, Trust You. Chapter II
23 3/5/2023 Cream
24 20/9/2023 Honne to Tatemae
25 13/12/2023 Jinsei Yuugi
26 6/3/2024 puzzle Over The Top

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Ngày phát hành Tựa Hạng (Tuần đầu) Doanh số (Tuần đầu) Giải thưởng Nhãn
1 14/11/2012 one Sexy Zone[13] 1[14] 109,148 Pony Canyon
2 19/2/2014 Sexy Second - - -
3 11/3/2015 Sexy Power3 - - -
4 24/2/2016 Welcome to Sexy Zone
5 14/2/2018 XYZ=repainting
6 13/3/2019 PAGES
7 5/2/2020 POP×STEP!?
8 1/6/2022 The Highlight Top J Records
9 7/6/2023 Chapter II

Album hay nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Ngày phát hành Tựa Hạng (Tuần đầu) Doanh số (Tuần đầu) Giải thưởng Nhãn
1 16/11/2016 Sexy Zone 5th Anniversary Best Pony Canyon
2 3/3/2021 SZ10TH Top J Reords
STT Ngày phát hành Tên Hạng (Tuần đầu) Doanh số (Tuần đầu) Giải thưởng
1 Ngày 15 tháng 08 năm 2012 Sexy Zone Area Concert 2012[15] 1[16] - -
2 Ngày 13 tháng 02 năm 2013 Johnny's Dome Theater ~SUMMARY 2012~[17] 2[18] 30,960[18]
3 Ngày 14 tháng 08 năm 2013 JOHNNYS' World no Kanshasai in Tokyo Dome[19] - - -
4 Ngày 28 tháng 08 năm 2013 Sexy Zone Japan Tour 2013[19] 1'[20] - -
5 Ngày 12 tháng 08 năm 2014 Sexy Zone Spring Tour Sexy Second - - -
6 Ngày 14 tháng 01 năm 2015 Sexy Zone summer concert 2014 - - -

Hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Shounen Club - ザ少年倶楽部 (trên kênh NHK BS Premium)
  • Johnny's Jr. land - Johnny's Jr. land (trên kênh BS Sukapa) (2/10/2011 - ?/?/2012)
  • Music Station - Music Station (trên kênh TV Asahi)
  • Music Japan - Music Japan (trên kênh NHK)
  • Kōhaku Uta Gassen lần thứ 64 - 第64回紅白歌合戦 (trên kênh NHK) (31/12/2013) [29]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hungry - ハングリー! (Từ 10/1/2012 - 20/3/2012, kênh Kansai TV) - Satou Shori vai Okusu Sasuke [30]
  • Kodomo Keisatsu - コドモ警察 (Từ 17/4/2012 - 19/6/2012, kênh MBS) - Marius Yo vai Aida Seishiro [31]
  • Kodomo Keishi - コドモ警視 (Từ 24/1/2013 - 28/3/2013, kênh MBS, từ 22/1/2013 - 26/3/2013, kênh TBS) - Marius Yo vai Aida Seishiro
  • Mirai nikki-ANOTHER:WORLD- - 未来日記-ANOTHER:WORLD- (Từ 21/4/2012 - 30/6/2012, kênh Fuji TV) - Kikuchi Fuuma vai Kousaka Ouji [32]
  • Kazoku no Uta - 家族のうた (Từ 15/4/2012 - 3/6/2012, kênh Fuji TV) - Nakajima Kento vai Sakagami Kosei [33]
  • Bad Boys J - Bad Boys J (Từ 4/4/2013 - 22/6/2013, kênh NTV) - Nakajima Kento vai Kiriki Tsukasa
  • Summer Nude - Summer Nude (Từ 8/7/2013 - 16/9/2013, kênh Fuji TV) - Satou Shori vai Taniyama Shun[34]
  • 49 - 49 (Từ 5/10/2013 -, kênh NTV) - Satou Shori vai Kagami Dan

Phim rạp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kodomo Keisatsu - コドモ警察 (Công chiếu tháng 20/3 năm 2013) - Marius Yo vai Aida Seishiro [35]
  • BAD BOYS J The Movie (Công chiếu ngày 9 tháng 11 năm 2013) - Nakajima Kento vai Kỉriki Tsukasa
  • Akumu-chan The Movie (Công chiếu ngày 3 tháng 5 năm 2014) - Marius Yo vai Kạnji Shibui
  • Silver Spoon (Gin No Saji) The Movie (Công chiếu ngày 7 tháng 3 năm 2014) - Nakajima Kento vai Yuugo

ONE PIECE (25 tháng 8 năm 2012, Fuji TV) (Sato Shori)

Chương trình tạp kỹ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Koisuru Gambare 1 - 恋する・ガンバレー部 (Từ 4/10/2011 đến 3/11/2011, kênh Fuji TV)
  • Koisuru Gambare 2 - 恋する・ガンバレー部2 (Từ 14-17/05/2012 & 28-31/05//2011, kênh Fuji TV)

Kênh Radio

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sexy Zone no Qrzone - Sexy ZoneのQrzone (Từ 5/4/2012 -)

Biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chương trình Ngày Hội trường
2011 Johnnys Imperial Theatre Special

「Kis-My-Ft2 with Johnny's Jr.」

Ngày 29 tháng 9 Teikoku gekijou
2012 Sexy Zone First Concert 2012
  • Ngày 11-12 tháng 2
  • Ngày 18-19 tháng 2
  • Hội trường A, Diễn đàn Quốc tế Tokyo (Ngày 11-12 tháng 2)
  • Hội trường Mein, Nhà hát nghệ thuật Umeda (Ngày 18-19 tháng 2)
2012 Sexy Zone ARENA Concert 2012
  • Ngày 29-30 tháng 3
  • Ngày 1 tháng 4
2012 Johnny's Dome Theatre ~SUMMARY~
  • Ngày 11-15 tháng 8
  • Ngày 21/8 - ngày 2/9
  • Nhà hát nghệ thuật Umeda (Ngày 11-15 tháng 8)
  • Tokyo Dome (Ngày 21/8 - ngày 2/9)
2013 Sexy Zone Shinshun Arena Concert
  • Ngày 2-3 tháng 1
  • Ngày 4-6 tháng 1
  • Hội trường thành Osaka (Ngày 2-3 tháng 1)
  • Yokohama Arena (Ngày 4-6 tháng 1)
2013 JOHNNYS' World no Kanshasai in Tokyo Dome - Osaka Dome
  • Ngày 16-17 tháng 3
  • Ngày 30-31 tháng 3
  • Tokyo Dome (Ngày 16-17 tháng 3)
  • Osaka Dome (Ngày 30-31 tháng 3)
2013 Sexy Zone Japan Tour 2013
  • Ngày 26 tháng 3
  • Ngày 4 tháng 4
  • Ngày 13-14 tháng 4
  • Ngày 20 tháng 4
  • Ngày 3-6 tháng 5

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “PROFILE”. Sexy Zone Official Site. ポニーキャニオン. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ “【オリコン】Sexy Zone、歴代最年少「14.4歳」で首位デビュー”. ORICON STYLE. オリコン. ngày 22 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2012.
  3. ^ N/A. “【オリコン】Sexy Zone、歴代最年少「14.4歳」で首位デビュー”. oricon.co.jp. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2011.
  4. ^ “DISCOGRAPHY”. Sexy Zone Official Site. ポニーキャニオン. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2012.
  5. ^ “【オリコン】Sexy Zone、デビューから2作連続首位 10代男性4年ぶり”. ORICON STYLE. オリコン. ngày 17 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2012.
  6. ^ Oricon reveals first half rankings for 2012!
  7. ^ “DISCOGRAPHY”. Sexy Zone Official Site. ポニーキャニオン. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2012.
  8. ^ “【オリコン】Sexy Zone、新曲がデビューから3作連続首位 10代男性4年ぶり”. ORICON STYLE. オリコン. ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2012.
  9. ^ “Sexy Zone、豪華タイアップ・シングル『Real Sexy!/BAD BOYS』を5月発売”. TOWER RECORDS ONLINE. タワーレコード. ngày 18 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013.
  10. ^ a b 13 tháng 5 năm 2013/[liên kết hỏng], 2013年04月29日~2013年05月05日のCDシングル週間ランキング.
  11. ^ “Sexy Zone、新シングルは"バィバィDuバィ~See you again~"含む両A面盤”. TOWER RECORDS ONLINE. タワーレコード. ngày 18 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.
  12. ^ a b 21 tháng 10 năm 2013/[liên kết hỏng], 2013年10月07日~2013年10月13日のCDシングル週間ランキング.
  13. ^ “DISCOGRAPHY”. Sexy Zone Official Site. ポニーキャニオン. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2012.
  14. ^ “【オリコン】Sexy Zone、最年少記録3冠 平均年齢「15.4歳」でアルバム首位”. ORICON STYLE. オリコン. ngày 20 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
  15. ^ “DISCOGRAPHY”. Sexy Zone Official Site. ポニーキャニオン. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2012.
  16. ^ “Sexy Zoneが最年少新記録で快挙達成!”. WEBオリ★スタ. オリコン. ngày 22 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2012.
  17. ^ “DISCOGRAPHY”. Sexy Zone Official Site. ポニーキャニオン. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2013.
  18. ^ a b [1],.
  19. ^ a b “DISCOGRAPHY”. Sexy Zone Official Site. ポニーキャニオン. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  20. ^ “【オリコン】Sexy Zone、最新ライブDVDが総合首位”. ORICON STYLE. オリコン. ngày 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  21. ^ [2] Lưu trữ 2012-07-07 tại Wayback Machine, Music Station 11/11/2011.
  22. ^ [3] Lưu trữ 2012-08-26 tại Wayback Machine, Music Station 18/11/2011.
  23. ^ [4] Lưu trữ 2012-08-26 tại Wayback Machine, Music Station 20/01/2012.
  24. ^ [5] Lưu trữ 2013-11-04 tại Wayback Machine, Music Station 27/04/2012.
  25. ^ [6] Lưu trữ 2013-06-11 tại Wayback Machine, Music Station 05/10/2012.
  26. ^ [7] Lưu trữ 2013-05-30 tại Wayback Machine, Music Station 18/01/2013.
  27. ^ [8] Lưu trữ 2013-06-16 tại Wayback Machine, Music Station 17/05/2013.
  28. ^ a b c d e [9] Lưu trữ 2014-08-09 tại Wayback Machine, Music Japan.
  29. ^ [10], The 64th Kouhaku Uta Gasshen.
  30. ^ “「ハングリー!」でSexy Zoneの佐藤勝利が連続ドラマデビュー!!”. ニュースウォーカー. 角川マガジンズ. 2011年11月28日. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2012. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  31. ^ “CAST&STAFF”. 「コドモ警察」公式サイト. 「コドモ警察」製作委員会/MBS. Truy cập 2012年9月1日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  32. ^ “元気いっぱい! 高坂王子を熱演! 菊池風磨(SexyZone)土ドラ『未来日記-ANOTHER:WORLD-』”. とれたてフジテレビ. フジテレビ. 2012年5月17日. Truy cập 2012年6月2日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  33. ^ {{chú thích báo |title= |newspaper= |publisher= |date= |url=http://www.fujitv.co.jp/kazokunouta/caststaff/index.html Lưu trữ 2013-07-03 tại Wayback Machine |accessdate =
  34. ^ {{chú thích báo |title= |newspaper= |publisher= |date= |url=http://www.fujitv.co.jp/SUMMER-NUDE/caststaff/index.html Lưu trữ 2014-01-03 tại Wayback Machine |accessdate =
  35. ^ “鈴木福、映画初主演! 「コドモ警察」映画化決定!”. シネマトゥデイ. 2012年9月24日. Truy cập 2012年10月2日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate=|date= (trợ giúp)

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Tenka Izumo (出いず雲も 天てん花か, Izumo Tenka) là Đội trưởng Đội Chống Quỷ Quân đoàn thứ 6 và là nhân vật phụ chính của bộ manga Mato Seihei no Slave.
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Keqing có làn da trắng và đôi mắt màu thạch anh tím sẫm, với đồng tử hình bầu dục giống con mèo với những dấu hình kim cương trên mống mắt