Shut Up and Drive (bài hát của Rihanna)

"Shut Up and Drive"
Đĩa đơn của Rihanna
từ album Good Girl Gone Bad
Phát hànhNgày 12 tháng 6 năm 2007 (Hoa Kỳ)
Ngày 24 tháng 8 năm 2007 (Châu Âu)
Ngày 27 tháng 8 năm 2007 (Anh)
Thể loạiNew Wave,[1] pop rock[2]
Thời lượng3:33
Hãng đĩaDef Jam
Sáng tácCarl Sturken, Evan Rogers, Sumner, Hook, Morris, Gilbert
Sản xuấtCarl Sturken and Evan Rogers
Thứ tự đĩa đơn của Rihanna
"Umbrella"
(2007)
"Shut Up and Drive"
(2007)
"Hate That I Love You"
(2007)

Shut Up and Drive là bài hát viết bởi Carl StukenEvan Roger cho ca sĩ nhạc R&B Rihanna trong album Good Girl Gone Bad. Bài hát này được chọn làm đĩa đơn thứ 2 sau "Umbrella" rất thành công. Đĩa đơn này khá thành công khi lọt vào Top 10 bảng xếp hạng Thế giới và Top 5 tại Anh.

Danh sách ca khúc và định dạng

[sửa | sửa mã nguồn]
EU 12" promo vinyl (B794305-01, RISHUTV)[3]
Side A
  1. "Shut Up and Drive" (Instrumental) - 3:32
  2. "Shut Up and Drive" (Radio Edit) - 3:32
Side B
  1. "Shut Up and Drive" (Wideboys Club Mix) - 6:36
EU 12" picture disc vinyl (174612, 0-06025-1746121-5)[4]
Side A
  1. "Shut Up and Drive" (Wideboys Club Mix) - 6:36
Side B
  1. "Shut Up and Drive" (Radio Edit) - 3:32
  2. "Shut Up and Drive" (Instrumental) - 3:32
EU CD single (602517461185)[5]
  1. "Shut Up and Drive" (Radio Edit) - 3:32
  2. "Shut Up and Drive" (Wideboys Club Mix) - 6:36
EU enhanced Maxi-single (0602517467422)[6]
  1. "Shut Up and Drive" (Radio Edit) - 3:32
  2. "Shut Up and Drive" (Wideboys Club Mix) - 6:36
  3. "Shut Up and Drive" (Instrumental) - 3:32
  4. "Shut Up and Drive" (Video)
Other Versions
  • "Shut Up and Drive" (Wideboys Radio Edit) - 3:39

Bảng xếp hạng và chứng nhận doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Breihan, Tom (ngày 15 tháng 6 năm 2007). “Rihanna: Good Girl Gone Bad”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2009.
  2. ^ Lamb, Bill. “Rihanna - Shut Up and Drive”. About.com. The New York Times Company. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2009.
  3. ^ B794305-01, RISHUTVP1
  4. ^ “Rihanna”. Truy cập 28 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ “Rihanna”. Truy cập 28 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ “Rihanna”. Truy cập 28 tháng 9 năm 2015.
  7. ^ "Australian-charts.com – Rihanna – Shut Up And Drive" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  8. ^ "Austriancharts.at – Rihanna – Shut Up And Drive" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  9. ^ "Ultratop.be – Rihanna – Shut Up And Drive" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  10. ^ "Ultratop.be – Rihanna – Shut Up And Drive" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  11. ^ "Rihanna Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 40. týden 200. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 20137.
  13. ^ "Danishcharts.com – Rihanna – Shut Up And Drive" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  14. ^ "Rihanna – Chart Search" (bằng tiếng Anh). Billboard European Hot 100 Singles for Rihanna. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013. (cần đăng ký mua)
  15. ^ "Rihanna: Shut Up And Drive" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  16. ^ "Musicline.de – Rihanna Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  20. ^ "Chart Track: Week 35, 2007" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  21. ^ "Italiancharts.com – Rihanna – Shut Up And Drive" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  22. ^ "Dutchcharts.nl – Rihanna – Shut Up And Drive" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  23. ^ "Charts.nz – Rihanna – Shut Up And Drive" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  24. ^ "Norwegiancharts.com – Rihanna – Shut Up And Drive" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 40. týden 2007. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  26. ^ "Swedishcharts.com – Rihanna – Shut Up And Drive" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  27. ^ "Swisscharts.com – Rihanna – Shut Up And Drive" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  28. ^ "Rihanna: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  29. ^ "Rihanna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  30. ^ “Rihanna Chart History – Adult Top 40 – Shut Up and Drive”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2012.
  31. ^ "Rihanna Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  32. ^ "Rihanna Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2013.
  33. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2011.
  34. ^ “Certificados Rihanna” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2011.
  35. ^ “Guld og platin i september” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2011.
  36. ^ “BPI – Certified Awards Search”. British Phonographic Industry. Bản gốc (To access, enter the search parameter "Rihanna" and select "Search by Keyword") lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2011.
  37. ^ “RIAA – Gold & Platinum: "Rihanna". Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2011.
  38. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Singles 2007”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  39. ^ “Jaaroverzichten 2007 (Flanders)” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  40. ^ “Rapports Annuels 2007 (Wallonia)” (bằng tiếng Pháp). Ultratop 40. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  41. ^ “Canadian Year End Charts 2007”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  42. ^ “Radios Top 100 2007”. Mahasz. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  43. ^ “Annual 2007”. Dutchcharts. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  44. ^ “UK Year-End Charts 2007” (PDF). ChartsPlus. The Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
  45. ^ “Billboard Year End Charts 2007”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Sau khi Guy thả Yuuki chạy về Đế Quốc không lâu thì anh Yuuki lên làm trưởng quan của một trong ba quân đoàn của Đế Quốc
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
Bài viết có thể rất dài, nhưng phân tích chi tiết, ở đây tôi muốn so sánh 𝐠𝐢𝐚́ 𝐭𝐫𝐢̣ của 2 nhân vật mang lại thay vì tập trung vào sức mạnh của chúng
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Là mảnh ghép cuối cùng của lịch sử của Enkanomiya-Watatsumi từ xa xưa cho đến khi Xà thần bị Raiden Ei chém chết