Sifrhippus

Sifrhippus
Thời điểm hóa thạch: Sớm Eocene
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Perissodactyla
Họ (familia)Equidae
Chi (genus)Sifrhippus
Froehlich, 2002
Loài
  • S. sandrae (Gingerich, 1989)
  • S. grangeri (Kitts, 1956)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Hyracotherium sandrae
  • Hyracotherium angustidens grangeri
  • Hyracotherium grangeri
  • Hyracotherium pernix
  • Eohippus pernix
  • Arenahippus grangeri
  • Arenahippus aemulor

Ngựa Sifrhippus là một động vật thuộc họ Ngựa (Equidae) đã tuyệt chủng. Đây là loài động vật chỉ có kích thước nhỏ như một con mèo. Sifrhippus được gọi tên theo tiếng Ả rập là: صِفْر (ṣifr) có nghĩa là không và tiếng Hy Lạp: ἵππος (híppos) có nghĩa là ngựa. Trọng lượng của ngựa Sifrhippus giảm gần 1/3, đến nỗi chúng chỉ nặng khoảng 7 kg.

Hơn 50 triệu năm trước, nhiệt độ trên trái đất cao và những con ngựa chỉ nhỏ bằng mèo có rất nhiều trong những khu rừng ở Bắc Mỹ. Ngựa này ngày càng nhỏ đi để thích nghi với khí hậu ngày càng nóng, kích thước của loài ngựa Sifrhippus ngày càng nhỏ đi qua hàng chục ngàn năm để thích nghi với nhiệt độ ngày càng cao, khi khí metan thải ra ngày càng nhiều do núi lửa phun trào.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Sifrhippus tại Wikispecies
  • Gingerich, P.D. (1989). "New earliest Wasatchian mammalian fauna from the Eocene of northwestern Wyoming: composition and diversity in a rarely sampled high-floodplain assemblage". University of Michigan Papers on Paleontology 28: 1–97. hdl:2027.42/48628.
  • Froehlich, D.J. (2002). "Quo vadis eohippus? The systematics and taxonomy of the early Eocene equids (Perissodactyla)". Zoological Journal of the Linnean Society 134 (2): 141–256. doi:10.1046/j.1096-3642.2002.00005.x.
  • Secord, R.; Bloch, J. I.; Chester, S. G. B.; Boyer, D. M.; Wood, A. R.; Wing, S. L.; Kraus, M. J.; McInerney, F. A.; Krigbaum, J. (2012). "Evolution of the Earliest Horses Driven by Climate Change in the Paleocene-Eocene Thermal Maximum". Science 335 (6071): 959–962. doi:10.1126/science.1213859. PMID 22363006. edit
  • Gorman, James (ngày 23 tháng 2 năm 2012). "A Tiny Horse That Got Even Tinier as the Planet Heated Up". The New York Times.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát