Sing for You

Sing for You
EP của EXO
Phát hành10 tháng 12 năm 2015 (2015-12-10)
Thu âm2015
Thể loại
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của EXO
Exodus
(2015)
Sing for You
(2015)
Ex'Act
(2016)
Đĩa đơn từ Sing for You
  1. "Lightsaber"
    Phát hành: 11 tháng 11 năm 2015 (2015-11-11)
  2. "Sing for You"
    Phát hành: 10 tháng 12 năm 2015 (2015-12-10)

Sing for You là mini-album thứ tư của nhóm nhạc nam Hàn-Trung Quốc EXO, gồm hai phiên bản tiếng Hàntiếng Trung được S.M. Entertainment phát hành vào ngày 10 tháng 12 năm 2015. Sing for You từng giữ kỉ lục album bán chạy nhất trong tuần tiên kể từ khi được phát hành trong lịch sử bảng xếp hạng Hanteo.[1] Kỉ lục này bị album phòng thu thứ ba của chính EXO phá vỡ vào tháng 6 năm 2016.[2]

Bối cảnh và phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 24 tháng 11 năm 2015, EXO được xác nhận là sẽ phát hành album đặc biệt mùa đông thứ hai sau Miracles in December (2013).[3] Các hình ảnh giới thiệu cho album bắt đầu được S.M. Entertainment đăng tải từ ngày 2 tháng 12. Danh sách bài hát của album, bao gồm bốn bài hát mới và bài hát bổ sung "Lightsaber" đã được phát hành trước đó, cũng được công bố vào ngày 7 tháng 12. Video teaser và video âm nhạc của bài hát chủ đề "Sing for You" được ra mắt lần lượt vào ngày 8 và 9 tháng 12.[4][5]

Quảng bá

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 10 tháng 12 năm 2015, ngay sau khi Sing for You được phát hành, EXO tổ chức một showcase với 1.500 khán giả để giới thiệu và quảng bá cho album tại Lotte World, Seoul, Hàn Quốc. Showcase được truyền hình trực tiếp thông qua ứng dụng di động V và đã lập kỉ lục về lượng người xem trên ứng dụng này.[6] EXO bắt đầu biểu diễn hai bài hát "Sing for You" và "Unfair" trên các chương trình âm nhạc Hàn Quốc lần lượt từ ngày 12 và 18 tháng 12 năm 2015.[7][8]

Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính cả hai phiên bản, với trên 267.900 bản được bán ra trong tuần đầu tiên từ khi được phát hành, Sing for You đã phá kỉ lục của Exodus, album phòng thu thứ hai của chính EXO, để trở thành album có doanh số trong tuần đầu tiên cao nhất từ trước đến nay trên bảng xếp hạng album của Hanteo.[1] Phiên bản tiếng Hàn và tiếng Trung của album xuất hiện lần đầu tiên lần lượt ở vị trí thứ nhất và thứ hai trên cả bảng xếp hạng album hàng tuần lẫn hàng tháng của Gaon,[9][10] và sau đó trở thành các album bán chạy thứ hai và thứ bảy năm 2015 tại Hàn Quốc.[11]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Sing for You  – Phiên bản tiếng Hàn
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Unfair" (불공평해)Deanfluenza
  • Deanfluenza
  • Beat & Keys
3:02
2."Sing for You"Kenzie
  • Matthew Tishler
  • Felicia Barton
  • Aaron Benward
  • Kenzie
3:55
3."Girl x Friend"
  • Je Yi-kyu
  • Seo-lim
  • Ji Ye-won
  • LDN Noise
  • Adrian Mckinnon
  • Tay Jasper
  • Shaun
3:42
4."On the Snow" (발자국)Ryu Da-som
  • LDN Noise
  • Andrew Choi
  • Ylva Dimberg
3:23
5."Lightsaber" (bài hát bổ sung)
  • LDN Noise
  • Adrian Mckinnon
3:05
Tổng thời lượng:17:07
Sing for You  – Phiên bản tiếng Trung
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Unfair" (偏心)Deanfluenza
  • Deanfluenza
  • Beat & Keys
3:02
2."Sing for You" (爲你而唱)Kenzie
  • Matthew Tishler
  • Felicia Barton
  • Aaron Benward
  • Kenzie
3:55
3."Girl x Friend" (女 x 友)
  • Je Yi-kyu
  • Seo-lim
  • Ji Ye-won
  • LDN Noise
  • Adrian Mckinnon
  • Tay Jasper
  • Shaun
3:42
4."On the Snow" (脚印)Ryu Da-som
  • LDN Noise
  • Andrew Choi
  • Ylva Dimberg
3:23
5."Lightsaber" (光劍; bài hát bổ sung)
  • LDN Noise
  • Adrian Mckinnon
3:05
Tổng thời lượng:17:07

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hàn Quốc 10 tháng 12 năm 2015
Toàn thế giới Tải về kỹ thuật số S.M. Entertainment

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “EXO Sell 267,900 Copies Of 'Sing For You' In 1st Week, Break Record Set By 'EXODUS'. KpopStarz (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ Lee Da-hye (ngày 12 tháng 6 năm 2016). "엑소, 엑소를 넘었다" 정규 3집 앨범 '이그잭트', 발매 3일만의 역대 초동 1위 기록”. Asia Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “SM Entertainment confirms EXO's special winter album!”. Allkpop (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ “EXO 'Sing for You' in MV teaser!”. Allkpop (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ “EXO stand under snow to 'Sing for You' in new MVs!”. Allkpop (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ “EXO sets an all-time record on Naver's 'V' app with 'Sing For You' comeback showcase”. Allkpop (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
  7. ^ “EXO, Lovelyz come back + more on December 12th 'Show! Music Core'!”. Allkpop (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
  8. ^ “EXO to perform their other title track 'Unfair' on music shows!”. Allkpop (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
  9. ^ a b “2015년 51주차 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  10. ^ a b “2015년 12월 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. ^ a b “2015년 Album Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ “オリコン週間 CDアルバムランキング 2015年12月14日~2015年12月20日”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
  13. ^ “オリコン月間 CDアルバムランキング 2015年12月度”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.
  14. ^ “World Music: Top World Albums Chart”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Quay trở lại vài năm trước, nhắc đến cái tên Mixigaming, chắc hẳn chả mấy ai biết đến
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) là quốc gia của con người do Lục Đại Thần sáng lập vào 600 năm trước trong thế giới mới.
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng