Sokratis Papastathopoulos

Sokratis Papastathopoulos
Σωκράτης Παπασταθόπουλος
Sokratis thi đấu cho Arsenal năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sokratis Papastathopoulos
Σωκράτης Παπασταθόπουλος
Ngày sinh 9 tháng 6, 1988 (36 tuổi)
Nơi sinh Kalamata, Hy Lạp
Chiều cao 1,86 m (6 ft 1 in)
Vị trí Trung vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Aiantas Kalamatas
0000–2004 Apollon Petalidiou
2004–2005 AEK Athens
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005–2008 AEK Athens 42 (1)
2006Niki Volos (mượn) 11 (0)
2008–2010 Genoa 51 (2)
2010–2011 AC Milan 5 (0)
2011–2012 Genoa 0 (0)
2011–2012Werder Bremen (mượn) 30 (1)
2012–2013 Werder Bremen 29 (1)
2013–2018 Borussia Dortmund 130 (7)
2018–2021 Arsenal 44 (3)
2021–2023 Olympiacos 66 (4)
2023–2024 Real Betis 15 (0)
Tổng cộng 423 (19)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2003–2005 U-17 Hy Lạp 11 (2)
2005–2007 U-19 Hy Lạp 13 (2)
2007–2010 U-21 Hy Lạp 7 (2)
2008–2019 Hy Lạp 90 (3)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Sokratis Papastathopoulos (tiếng Hy Lạp: Σωκράτης Παπασταθόπουλος, sinh ngày 9 tháng 6 năm 1988), hay còn biết đến với cái tên ngắn gọn Sokratis, là cựu cầu thủ bóng đá người Hy Lạp chơi ở vị trí trung vệ.

Đời sống cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Papastathopoulos sinh ra tại Kalamata, Peloponnese.[1] Anh kết hôn với Xanthippi Stamoulaki vào năm 2014. Tới nay họ đã có với nhau 3 người con.[2]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
AEK Athens 2005–06 Super League Greece 0 0 2 1 0 0 2 1
2006–07 Super League Greece 14 0 1 0 4 0 19 0
2007–08 Super League Greece 28 1 1 0 8 0 37 1
Tổng cộng 42 1 4 1 12 0 0 0 58 2
Niki Volos (mượn) 2005–06 Beta Ethniki 11 0 0 0 11 0
Genoa 2008–09 Serie A 21 2 2 0 23 2
2009–10 Serie A 30 0 1 0 5 0 36 0
Tổng cộng 51 2 3 0 5 0 0 0 59 2
A.C. Milan 2010–11 Serie A 5 0 2 0 0 0 7 0
Werder Bremen (mượn) 2011–12 Bundesliga 30 1 1 0 0 0 31 1
Werder Bremen 2012–13 Bundesliga 29 1 1 0 0 0 30 1
Tổng cộng 59 2 2 0 0 0 0 0 61 2
Borussia Dortmund 2013–14 Bundesliga 28 1 5 0 8 0 1 0 42 1
2014–15 Bundesliga 21 1 4 0 6 1 1 0 32 2
2015–16 Bundesliga 25 1 5 0 10 0 0 0 40 1
2016–17 Bundesliga 26 2 5 0 9 1 1 0 41 3
2017–18 Bundesliga 30 2 3 0 9 1 1 0 43 3
Tổng cộng 130 7 22 0 42 3 4 0 198 10
Arsenal 2018–19 Premier League 25 1 2 0 12 2 1 0 40 3
2019–20 Premier League 19 2 5 1 5 0 0 0 29 3
2020–21 Premier League 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng 44 3 7 1 17 2 1 0 69 6
Olympiacos 2020–21 Super League Greece 14 1 5 0 4 0 23 1
2021–22 Super League Greece 25 1 3 0 11 0 39 1
2022–23 Super League Greece 27 2 2 0 3 0 32 2
Tổng cộng 66 4 10 0 18 0 0 0 94 4
Real Betis 2023–24 La Liga 15 0 1 0 0 0 16 0
Tổng cộng sự nghiệp 423 19 51 2 94 5 5 0 575 26

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Trận Bàn
2008 5 0
2009 5 0
2010 8 0
2011 7 0
2012 12 0
2013 9 0
2014 7 1
2015 9 1
2016 9 0
2017 8 1
2018 7 0
2019 5 0
Tổng cộng 90 3

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 29 tháng 6 năm 2014 Arena Pernambuco, Recife, Brasil  Costa Rica 1–1 1–1 FIFA World Cup 2014
2 13 tháng 6 năm 2015 Tórsvøllur, Tórshavn, Quần đảo Faroe  Quần đảo Faroe 1–2 1–2 Vòng loại UEFA Euro 2016
3 9 tháng 11 năm 2017 Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia  Croatia 1–2 1–4 Vòng loại FIFA World Cup 2018

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

A.C. Milan

Borussia Dortmund

Arsenal

Cá nhân

  • Cầu thủ trẻ Hy Lạp xuất sắc nhất: 2007–08[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Sokratis Papastathopoulos: Profile”. worldfootball.net. HEIM:SPIEL. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ “Sokratis Papastathopoulos welcomes third child into the world”. Greek Herald. ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ Voakes, Kris (ngày 8 tháng 5 năm 2011). “Meet the champions: AC Milan's Serie A title winners”. Goal.com. Perform Group. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “DFB-Pokal 2016/17, Finale in Berlin: Eintracht Frankfurt 1:2 Borussia Dortmund: Takt. aufstellung” [DFB-Pokal 2016/17, Final in Berlin: Eintracht Frankfurt 1:2 Borussia Dortmund: Tactical lineup]. kicker (bằng tiếng Đức). Olympia-Verlag. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ “Supercup 2013, Finale: Borussia Dortmund 4:2 Bayern München: Takt. aufstellung” [Supercup 2013, Final: Borussia Dortmund 4:2 Bayern Munich: Tactical lineup]. kicker (bằng tiếng Đức). Olympia-Verlag. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
  6. ^ “Supercup 2014, Finale in Dortmund: Borussia Dortmund 2:0 Bayern München: Takt. aufstellung” [Supercup 2014, Final in Dortmund: Borussia Dortmund 2:0 Bayern Munich: Tactical lineup]. kicker (bằng tiếng Đức). Olympia-Verlag. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
  7. ^ McNulty, Phil (ngày 1 tháng 8 năm 2020). “Arsenal 2–1 Chelsea”. BBC Sport. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  8. ^ ΒΡΑΒΕΙΑ ΠΣΑΠ – 2008 [OSC AWARDS – 2008] (bằng tiếng Hy Lạp). PSAP. ngày 2 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Những trận đánh lồng ghép trong triết lí của các nhân vật, những thần thoại từ ở phía Tây xa xôi, những câu bùa chú cùng tuyến nhân vật đã trở nên kinh điển
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Pixar Animation Studios vốn nổi tiếng với những bộ phim hơi có phần "so deep"