Merino trong màu áo Real Sociedad vào năm 2018 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mikel Merino Zazón[1] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 22 tháng 6, 1996 [2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Pamplona, Tây Ban Nha[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in)[2] | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Arsenal | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 23 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Amigó | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Osasuna | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2014 | Osasuna B | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2014–2016 | Osasuna | 63 | (5) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2016–2017 | Borussia Dortmund | 8 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2017 | → Newcastle United (mượn) | 7 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2017–2018 | Newcastle United | 17 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2018–2024 | Real Sociedad | 190 | (20) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2024– | Arsenal | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2014–2015 | U-19 Tây Ban Nha | 12 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2016–2019 | U-21 Tây Ban Nha | 20 | (4) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2021 | Olympic Tây Ban Nha | 6 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2020– | Tây Ban Nha | 28 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20:20, ngày 19 tháng 5 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20:56, ngày 14 tháng 7 năm 2024 (UTC) |
Mikel Merino Zazón (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈmikel meˈɾino]; sinh ngày 22 tháng 6 năm 1996), thường được biết đến với tên gọi Mikel Merino, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Premier League Arsenal và đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha ở vị trí tiền vệ.
Bắt đầu sự nghiệp thi đấu của mình trong màu áo Osasuna vào năm 2014, Merino chuyển sang khoác áo cho Borussia Dortmund và Newcastle United nhưng không tạo được tiếng vang. Đến năm 2018, sự nghiệp của anh chỉ thật sự chói sáng khi anh trở về quê hương đầu quân cho câu lạc bộ Real Sociedad, nơi anh và các đồng đội giành cúp Copa del Rey trong mùa giải 2019–20.[3][4][5] Đến năm 2024, anh chuyển sang khoác áo cho câu lạc bộ Arsenal.
Ở màu áo đội tuyển quốc gia, Merino từng tham dự hai kỳ UEFA U-21 Euro và giành chức vô địch vào năm 2019. Năm 2020, anh có buổi ra mắt lần đầu trong màu áo đội tuyển quốc gia cấp chuyên nghiệp, sau này anh cùng với các đồng đội giành chức vô địch UEFA Nations League 2023 và UEFA Euro 2024.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia[a] | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Osasuna B | 2013–14 | Tercera División | 5 | 0 | — | — | — | 5 | 0 | |||
Osasuna | 2014–15 | Segunda División | 29 | 1 | 0 | 0 | — | — | 29 | 1 | ||
2015–16 | 34 | 4 | 0 | 0 | — | 4[b] | 3 | 38 | 7 | |||
Tổng cộng | 63 | 5 | 0 | 0 | — | 4 | 3 | 67 | 8 | |||
Borussia Dortmund | 2016–17 | Bundesliga | 8 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 |
Newcastle United (mượn) | 2017–18 | Premier League | 7 | 0 | 0 | 0 | — | — | 7 | 0 | ||
Newcastle United | 17 | 1 | 1 | 0 | — | — | 18 | 1 | ||||
Tổng cộng | 24 | 1 | 1 | 0 | — | — | 25 | 1 | ||||
Real Sociedad | 2018–19 | La Liga | 29 | 3 | 3 | 1 | — | — | 32 | 4 | ||
2019–20 | 36 | 5 | 7[c] | 1 | — | — | 43 | 6 | ||||
2020–21 | 26 | 2 | 1 | 0 | 8[d] | 0 | 1[e] | 0 | 36 | 2 | ||
2021–22 | 34 | 3 | 3 | 0 | 6[d] | 1 | — | 43 | 4 | |||
2022–23 | 33 | 2 | 3 | 1 | 7[d] | 0 | — | 43 | 3 | |||
2023–24 | 32 | 5 | 6 | 1 | 7[f] | 2 | — | 45 | 8 | |||
Tổng cộng | 190 | 20 | 23 | 4 | 28 | 3 | 1 | 0 | 242 | 27 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 290 | 26 | 25 | 4 | 28 | 3 | 5 | 3 | 348 | 36 |
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 2020 | 6 | 0 |
2021 | 5 | 0 | |
2023 | 8 | 1 | |
2024 | 9 | 1 | |
Tổng cộng | 28 | 2 |
No. | Ngày | Địa điểm | Trận | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 12 tháng 9 năm 2023 | Sân vận động Los Cármenes, Granada, Tây Ban Nha | 17 | Síp | 2–0 | 6–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
2 | 5 tháng 7 năm 2024 | MHPArena, Stuttgart, Đức | 26 | Đức | 2–1 | 2–1 (s.h.p.) |
UEFA Euro 2024 |
Borussia Dortmund
Real Sociedad
U-19 Tây Ban Nha
U-21 Tây Ban Nha
Olympic Tây Ban Nha
Tây Ban Nha
Cá nhân
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mikel Merino. |