Soldier (bài hát của Destiny's Child)

"Soldier"
Đĩa đơn của Destiny's Child cùng T.I.Lil Wayne
từ album Destiny Fulfilled
Phát hành7 tháng 12 năm 2004
Thể loạiR&B, hip hop
Thời lượng4:07
Hãng đĩaColumbia
Sáng tácBeyoncé Knowles, Kelly Rowland, Michelle Williams, Rich Harrison, Clifford Harris, Dwayne Carter, Sean Garrett
Sản xuấtRich Harrison
Thứ tự đĩa đơn của Destiny's Child
"Lose My Breath"
(2004)
"Soldier"
(2005)
"Girl"
(2005)
Thứ tự đĩa đơn của T.I.
"U Don't Know Me"
(2004)
"Soldier"
(2005)
"ASAP/Motivation"
(2005)
Thứ tự đĩa đơn của Lil Wayne
"Earthquake"
(2004)
"Soldier"
(2005)
"Get Your Shine On"
(2005)
Bìa khác

"Soldier" (tạm dịch: "Người Lính") là một ca khúc nhạc R&B-hip hop được viết bởi Beyoncé Knowles, Kelly Rowland, Michelle Williams, Rich Harrison, Sean Garrett, T.I., và Lil Wayne, trích từ album phòng thu thứ tư và cuối cùng của nhóm Destiny's Child, Destiny Fulfilled (2004).

Phần điệp khúc của bài hát này được cho rằng có sự tương đồng với "Hail Mary", trình bày bởi Tupac Shakur.

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

"Soldier" được sản xuất bởi Knowles, Harrison và được phát hành với tư cách là đĩa đơn thứ hai từ album của nhóm vào mùa Thu 2004. Ca khúc này đồng thời còn được trình diễn trong tour The Beyoncé Experience của Knowles khi được chọn là một trong những ca khúc phối lại trong Điệp khúc Destiny's Child. Bản phối trong tour diễn còn gồm mẫu nhạc của "Crank That (Soulja Boy)", trình bày bởi Soulja Boy Tell 'Em. Ca khúc còn được làm mẫu nhạc cho "Grillz" của Nelly, Paul Wall, Ali & Gipp và sau đó được sử dụng trong "Body Marked Up" bởi Willy Northpole.

Diễn biến trên bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

"Soldier" nằm ở vị trí quán quân tại Canada và Đan Mạch, vị trí thứ ba tại Mỹ và sau đó đã trở thành đĩa đơn "hit" thứ 10 và cuối cùng của nhóm tại đây. Sau đó, ca khúc tiếp tục vươn lên vị trí thứ tư tại Anh và đã trở thành đĩa đơn top 5 đầu tiên ở Anh của T.I.Lil Wayne. Ngoài ra, ca khúc còn nằm trong top 5 tại New Zealand, Đan Mạch, Ireland, Israel, Phần Lan, Ý, Hy Lạp và Thụy Sĩ. Ca khúc còn giành được một đề cử Giải Grammy cho "Hợp tác Rap Xuất sắc nhất" và giúp nhóm nhắn một giải Soul Train Lady of Soul Award cho "Đĩa đơn R&B/Soul Xuất sắc nhất bởi một Nhóm, Ban nhạc hay Song ca".

Video ca nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Video chọn tông màu trắng đen, được quay tại Norwegian và được đạo diễn bởi Ray Kay, với sự góp mặt của nhiều nghệ sĩ nổi tiếng như em gái của Knowles, Solange, Lloyd, Bow Wow, Ginuwine, Ice CubeWC. Video đồng thời cũng đã giúp nhóm nhận được một đề cử giải MTV Video Music Awards 2005 với hạng mục "Video của Nhóm nhạc Xuất sắc nhất" và sau đó xuất hiện trong phiên bản Đĩa-đôi của album #1's, Destiny Fulfilled và nằm trong đĩa DVD tặng kèm của Phiên bản tour diễn Destiny Fulfilled.

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2005) Vị trí
Úc (ARIA)[1] 3
Áo (Ö3 Austria Top 40)[2] 25
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[3] 18
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[4] 35
Đan Mạch (Tracklisten)[5] 5
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[6] 7
Pháp (SNEP)[7] 28
Đức (Official German Charts)[8] 11
Ireland (IRMA)[9] 6
Ý (FIMI)[10] 7
Hà Lan (Single Top 100)[11] 10
New Zealand (Recorded Music NZ)[12] 4
Na Uy (VG-lista)[13] 15
Romania (Romanian Radio Top 100)[14] 12
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[15] 12
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[16] 27
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[17] 10
UK Singles (The Official Charts Company)[18] 4
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[19] 3
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[20] 1
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[21] 3
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[22] 4

Những người thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách ca khúc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đĩa đơn tại Úc
  1. "Soldier" (Bản của Album) - 5:26
  2. "Soldier" (Maurice's Nu Soul Mix)
  3. "Soldier" (Maurice's Nu Beat Mix)
  4. "Soldier" (Danny Howells & Dick Trevor's Kinkyfunk Mix)
  5. "Lose My Breath" (Peter Rauhofer's Breathless Club Mix) - 9:14
  • Đĩa đơn quảng bá tại châu Âu[23]
  1. "Soldier" (Bản chỉnh của Đài phát thanh)
  • Đĩa đơn châu Âu COL 675694 2[24]
  1. "Soldier" (Bản của Album) - 5:26
  2. "Soldier" (Maurice's Nu Soul Mix)
  3. "Soldier" (Danny Howells & Dick Trevor's Kinkyfunk Mix)
  4. "Soldier" (Grizz Blackmarket Remix)
  5. "Lose My Breath" (Peter Rauhofer's Breathless Club Mix) - 9:14
  6. "Soldier" (Video ca nhạc)
  • Đĩa đơn Pháp[25]
  1. "Soldier" (Bản của Album) - 5:26
  2. "Soldier" (Mix Inédit) (cùng Rohff)
  3. "Survivor"
  • Đĩa đơn CD Pock-It! Đức (3 inch) COL 675694 3
  1. "Soldier" (Bản của Album) - 5:26
  2. "Lose My Breath" (Peter Rauhofer's Breathless Club Mix) - 9:14
  • Đĩa đơn CD Anh Phần 1
  1. "Soldier" (Bản chỉnh của Đài phát thanh)
  2. "Soldier" (Kardinal Beats Remix)
  • Đĩa đơn CD Anh Phần 2
  1. "Soldier" (Bản chỉnh của Đài phát thanh)
  2. "Soldier" (Maurice's Nu Anthem Mix)
  3. "Soldier" (Danny Howells & Dick Trevor's Kinkyfunk Mix)
  4. "Soldier" (JS Remix)
  5. "Soldier" (Video ca nhạc)
  • Đĩa đơn CD Mỹ
  1. "Soldier" (Bản của Album) - 5:26
  2. "Soldier" (Grizz Blackmarket Remix)
  3. "Soldier" (Bizarre Remix)
  4. "Soldier" (Maurice's Nu Soul Mix)
  5. "Soldier" (Danny Howells & Dick Trevor's Kinkyfunk Mix)
  • Đĩa đơn 2 ca khúc Mỹ
  1. "Soldier" (Bản của Album) - 5:26
  2. "Soldier" (Grizz Blackmarket Remix)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Australian-charts.com – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ "Austriancharts.at – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  3. ^ "Ultratop.be – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  4. ^ "Ultratop.be – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  5. ^ "Danishcharts.com – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  6. ^ "Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne: Soldier" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  7. ^ "Lescharts.com – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  8. ^ "Musicline.de – Destiny's Child Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  9. ^ "Chart Track: Week 6, 2005" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  10. ^ "Italiancharts.com – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  11. ^ "Dutchcharts.nl – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  12. ^ "Charts.nz – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  13. ^ "Norwegiancharts.com – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  14. ^ "Romanian Top 100" Lưu trữ 2007-12-10 tại Wayback Machine Please see "Issue 27" of the year 2005
  15. ^ "Spanishcharts.com – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  16. ^ "Swedishcharts.com – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  17. ^ "Swisscharts.com – Destiny's Child feat. T.I. and Lil Wayne – Soldier" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  18. ^ “Destiny's Child - The Official Charts Company”. The Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  19. ^ "Destiny's Child Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  20. ^ "Destiny's Child Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  21. ^ "Destiny's Child Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  22. ^ "Destiny's Child Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
  23. ^ “Destiny's Child CD Singles, Destiny's Child CDs, Buy Rare Destiny's Child CDs”. Mattscdsingles.com. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011.
  24. ^ “Soldier: Destiny's Child: Amazon.de: Musik”. Amazon.de. ngày 9 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011.
  25. ^ “Soldier: Destiny'S Child, Clifford Harris: Amazon.fr: Musique”. Amazon.fr. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Visual Novel Nekopara vol.1 Việt Hoá
Câu chuyện kể về Minazuki Kashou, con trai của một gia đình sản xuất bánh kẹo truyền thống bỏ nhà ra đi để tự mở một tiệm bánh của riêng mình tên là “La Soleil”
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa