Sonny with a Chance | |
---|---|
Logo chính thức của series | |
Định dạng | Sitcom |
Sáng lập | Ben Silverman Steve Marmel Michael Feldman |
Diễn viên | Demi Lovato Tiffany Thornton Brandon Smith Dough Brochu Allisyn Ashley Arm Sterling Knigt |
Nhạc dạo | "So Far, So Great" bởi Demi Lovato |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh |
Số mùa | 2 |
Số tập | 36 (đã chiếu) (Danh sách chi tiết) |
Sản xuất | |
Giám chế | Brian Robbins Sharla Sumpter Bridgett Steve Marmel Michael Feldman |
Bố trí camera | Nhiều camera |
Thời lượng | 22 phút |
Đơn vị sản xuất | It's a Laugh Productions Reveille Productions Varsity Pictures |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Disney Channel |
Phát sóng | 8 tháng 2, 2009[1] – 02 tháng 1, 2011 |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Sonny with a Chance là một series truyền hình mới của kênh Disney đã tung ra vào 8 tháng 2 năm 2009. Đây là câu chuyện về 1 cô bé 15 tuổi tên là Sonny được tuyển vào một phim truyền hình tên là So Random. Bộ phim sẽ xoay quanh Sonny, các người bạn và gia đình của Sonny tại trường quay và tại Los Angeles.
Sonny with a Chance là một series phim trong phim. Tên phim trong thời gian hình thành có tên là Welcome to Mollywood với nhân vật chính mang tên Molly, sau đó, phim tiếp tục đổi tên thành Welcome to Holliwood và nhân vật chính cũng đổi tên theo thành Holli tuy nhiên, cái tên này tiếp tục bị đổi khi tên nhân vật chính được đổi. Kịch bản gốc mang tên "Sketchpad" và được đưa ra xem xét bởi công chúng vào năm 2007. Sau khi nhận được phản hồi từ công chúng thì Disney Channel bắt đầu tuyển diễn viên và hình thành kịch bản.
Gary Marsh, chủ tịch tại hội đồng kênh Disney Channel toàn cầu đã nói "Series này sẽ bén rễ vào từng đáy lòng chúng ta. Series được bắt đầu quay từ 19 tháng 9 năm 2008
Bài hát chính thức cho phim mang tên "So Far, So Great" đã được trình chiếu trên kênh Disney tại Mỹ và trang chủ của Demi Lovato.
Nhạc phần mở đầu và ba tập đầu của phim hiện đã xuất hiện trên cửa hàng iTunes, bắt đầu từ ngày 1 tháng 2 năm 2009 và cho tải xuống miễn phí.
Một cô gái xinh xắn, thân thiện đến từ Wisconsin được chọn cho một vai chính trong chương trình mà cô yêu thích "So Random!". Sonny cũng có mối quan hệ yêu ghét với Chad.
Thành viên chính trong chương trình "So Random!". Ban đầu, Tawni tỏ ra đố kị với Sonny, tuy nhiên dần dần họ đã trở thành bạn tốt của nhau. Tawni cũng là một cô gái thất thường, người luôn luôn yêu thích những tấm gương và chính bản thân mình.
Thành viên chính trong chương trình "So Random!", là bạn thân của Grady. Câu chuyện đùa liên tục trong suốt bộ phim là Nico nhảy vào tay của Grady khi Grady đang hoảng sợ
Thành viên chính trong chương trình "So Random!", là bạn thân của Nico. Grady luôn cùng Nico thực hiện những kế hoạch kỳ lạ.
Thành viên chính trong chương trình "So Random!". Zora là một cô bé thông minh, khôn ngoan. Đôi khi, Zora nghĩ ra những trò quái quỷ. Đây là nhân vật lớn trong phần 1, tuy nhiên phần 2 ít xuất hiện.
Ngôi sao điện ảnh quyến rũ trong chương trình "Mackenzie Falls" - đối thủ đáng gờm của "So Random!". Chad là một người ích kỷ, tự cao tự đại, tự cho mình là trung tâm. Tuy nhiên Chad có cảm tình với Sonny.
So Random! là chương trình được giới thiệu trong Sonny With a Chance. Trong chương trình, những phần hài hước, tình huống dở khóc dở cười đều được quay. Tên các nhân vật trong chương trình thay đổi theo từng tập trong từng tập Sonny With a Chance.
Là chương trình dành cho tuổi tween nổi tiếng. Chương trình này là đối thủ đáng gờm của So Random!
Phim ra mắt trên kênh Disney và được 4,1 triệu người xem ở tập đầu tiên và 4 triệu ở tập thứ 2, trở thành phim ăn khách nhất tháng 2[3]
Album nhạc phim Sonny with a Chance được phát hành ngày 5 tháng 10 năm 2010 bởi Walt Disney,[4] trước đó là sự phát hành của đĩa đơn "Me, Myself and Time" vào ngày 3 tháng 8.[5]
Tên | Ngày phát hành | Các tập |
---|---|---|
Sonny with a Chance: Sonny's Big Break | 25 tháng 8 năm 2009 (Mỹ) | "Sketchy Beginnings", "West Coast Story", "Sonny at the Falls", "Cheater Girls", "Sonny in the Middle" (bonus episode) |
Phần tặng kèm bao gồm một tập phim chưa từng được công bố trước đó có tên là "Sonny in the Middle". DVD cũng bao gồm đoạn phim ngắn tập cuối cùng của Mackenzie Falls, một thẻ sưu tầm và đoạn băng chính thức phần dự thi xét tuyển của Demi Lovato năm 2007 cho loạt phim này. |
Tên DVD | Ngày phát hành | Các tập phim | Phần tặng kèm |
---|---|---|---|
Mùa 1: Tập 1: Hello, Hollywood! | Úc: 3 tháng 3 năm 2010[6] Anh: 2 tháng 8 năm 2010[7] |
Bảy tập phim đầu (phiên bản 4:3)
|
|
Mùa 1: Tập 2: So Far, So Great! | Úc: 2 tháng 6 năm 2010[8] Anh: 23 tháng 8 năm 2010[9] |
Bảy tập phim (phiên bản 4:3)
|
|
Mùa 1: Tập 3: Star On The Rise! | Úc: 3 tháng 8 năm 2010 Anh: 13 tháng 9 năm 2010 |
Bảy tập phim (phiên bản 4:3)
|
|
Mùa 2: Tập 1: Sonny With a Chance of So Random! | Úc: N/A Anh: N/A |
Tám tập phim (phiên bản 4:4)
|
|
Mùa 2: Tập 2: Channy in Love? | Úc: Anh: N/A |
Mười tập phim (phiên bản 4:6)
|
|
Mùa 2: Tập 3: Up & Down | Úc: Anh: N/A |
Sáu tập phim (phiên bản 4:2)
|
|
DVD toàn bộ mùa thứ nhất được phát hành vào ngày 7 tháng 5 năm 2010 tại Ba Lan[10] và México, vào ngày 26 tháng 8 năm 2010 tại Đức.[11]
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2009 | Teen Choice Awards | Choice TV: Breakout Star Female | Demi Lovato | Đoạt giải[12] |
2009 Australian Kids' Choice Awards | Favorite Comedy Show | Sonny with a Chance | Đề cử[13] | |
2010 | 2010 Kids' Choice Awards | Favorite TV Show | Sonny with a Chance | Đề cử[14] |
Teen Choice Awards | Choice TV Show: Comedy | Sonny with a Chance | Đề cử[15] | |
Choice TV Actress: Comedy | Demi Lovato | Đề cử[15] | ||
Choice TV Actor: Comedy | Sterling Knight | Đề cử[15] | ||
Young Artist Awards | Best Performance In A TV Series (Comedy or Drama) – Supporting Young Actress | Allisyn Ashley Arm | Đề cử[16] | |
Hollywood Teen TV Awards | Teen Show Pick: Comedy | Sonny with a Chance | Đoạt giải[17] | |
Teen Pick Actor: Comedy | Sterling Knight | Đoạt giải[17] | ||
Teen Pick Actress: Comedy | Demi Lovato | Đoạt giải[17] | ||
2011 | Teen Choice Awards | Choice TV Actress: Comedy | Demi Lovato | Đề cử[18][19] |
ALMA Awards | Favorite TV Actress – Leading Role in a Comedy | Demi Lovato | Đoạt giải[20] |
Quốc gia | Kênh | Ra mắt mùa 1 | Ra mắt mùa 2 | Tên |
---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ | Disney Channel | 8 tháng 2 năm 2009 | 14 tháng 3 năm 2010 | Sonny with a Chance |
Canada | Family Channel | 5 tháng 4 năm 2010 | ||
Anh Quốc | Disney Channel (Anh and Ireland) | 23 tháng 4 năm 2010 | ||
Ireland | ||||
Úc | Disney Channel Australia | 27 tháng 4 năm 2009 | 10 tháng 5 năm 2010 | |
Seven Network (trên Saturday Disney) | 13 tháng 2 năm 2010 | 12 tháng 2 năm 2011 | ||
New Zealand | Disney Channel Australia | 27 tháng 4 năm 2009 | 10 tháng 5 năm 2010 | |
TV 2 | 15 tháng 8 năm 2010 | TBA | ||
Israel | Disney Channel Israel | 1 tháng 7 năm 2010 | 10 tháng 2 năm 2011 | תנו לסוני צ'אנס |
Pháp | Disney Channel France | 13 tháng 5 năm 2009 | 8 tháng 9 năm 2010 | Sonny |
NRJ 12 | 10 tháng 1 năm 2010 | TBA | ||
Chile | Canal 13 (Chile) | 12 tháng 7 năm 2010 | 25 tháng 9 năm 2010 | Sunny Entre Estrellas |
Disney Channel Latin America | 24 tháng 5 năm 2009 (Giới thiệu) 29 tháng 5 năm 2009 (Phát sóng) |
18 tháng 4 năm 2010 | ||
Ấn Độ Sri Lanka |
Disney Channel India | 22 tháng 5 năm 2009 | 20 tháng 11 năm 2010 | Sonny with a Chance |
Paraguay | Disney Channel Latin America | 24 tháng 5 năm 2009 (Giới thiệu) 29 tháng 5 năm 2009 (Phát sóng) |
18 tháng 4 năm 2010 | Sunny Entre Estrellas |
Uruguay | ||||
Colombia | ||||
Argentina | ||||
Perú | ||||
México | Disney Channel Latin America | 24 tháng 5 năm 2009 (Giới thiệu) 29 tháng 5 năm 2009 (Phát sóng) |
18 tháng 4 năm 2010 | |
Azteca 7 | 15 tháng 7 năm 2010 | TBA | ||
Tây Ban Nha | Disney Channel Spain | 20 tháng 6 năm 2009 | 18 tháng 6 năm 2010 | Sonny Entre Estrellas |
Brasil | Disney Channel Brazil | 24 tháng 5 năm 2009 (Giới thiệu) 29 tháng 5 năm 2009 (Phát sóng) |
18 tháng 4 năm 2010 | Sunny entre Estrelas |
Bồ Đào Nha | Disney Channel Portugal | 20 tháng 6 năm 2009 (Giới thiệu) 27 tháng 6 năm 2009 (Phát sóng) |
25 tháng 6 năm 2010 | |
Nhật Bản | Disney Channel Japan | 28 tháng 5 năm 2009 | 2010 | サニーwithチャンス |
Đức | Disney Channel Germany | 29 tháng 5 năm 2009 | 3 tháng 9 năm 2010 | Sonny Munroe |
Super RTL | 8 tháng 11 năm 2009 (Giới thiệu) 27 tháng 2 năm 2010 (Phát sóng) |
2010 | ||
Ý | Disney Channel Italy | 18 tháng 6 năm 2009 | 15 tháng 5 năm 2010 | Sonny tra le Stelle |
Italia 1 | 3 tháng 5 năm 2010 | TBA | ||
Ba Lan | Disney Channel Poland | 20 tháng 6 năm 2009 (Giới thiệu) 5 tháng 9 năm 2009 (Phát sóng) |
1 tháng 5 năm 2010 | Słoneczna Sonny |
Albania | Junior TV (DigitAlb) | 2011 | Soni mes yjesh | |
Đan Mạch | Disney Channel Scandinavia | 21 tháng 8 năm 2009 | 2010 | Sonnys Chance |
Thụy Điển | Sonnys chans | |||
Na Uy | Sonnys sjanse | |||
Latvia | Sonijas Iespēja | |||
Phần Lan | Sonnyn tilaisuus | |||
Estonia | Sonny with a Chance | |||
Nam Phi | Disney Channel South Africa | 5 tháng 9 năm 2009 | 1 tháng 5 năm 2010 | |
Thổ Nhĩ Kỳ | Disney Channel Turkey | 1 tháng 3 năm 2011 | Sonny'nin Yıldızı | |
Đài Loan | Disney Channel Taiwan | 12 tháng 9 năm 2009 | 加油!桑妮 | |
Thế giới Ả Rập | Disney Channel Middle East | Sonny with a Chance | ||
Hồng Kông | Disney Channel Asia | 17 tháng 10 năm 2009 | 3 tháng 4 năm 2011 | |
Pakistan | ||||
Singapore | ||||
Malaysia | ||||
Philippines | ||||
Indonesia | ||||
Việt Nam | ||||
Thái Lan | ||||
Hàn Quốc | Disney Channel Korea | 유쾌한 써니/기회를 가진 써니 | ||
Hy Lạp | Disney Channel Greece | 7 tháng 11 năm 2009 | 1 tháng 5 năm 2010 | Μια Ευκαιρία για τη Σόνυ |
ERT | 11 tháng 11 năm 2010 | |||
România | Disney Channel Romania | 5 tháng 12 năm 2009 | 11 tháng 9 năm 2010 | Sonny şi steluţa ei norocoasă |
Bulgaria | Съни на алеята на славата | |||
Ukraina | 10 tháng 8 năm 2010 | У Сонні є шанс | ||
Hungary | Disney Channel Central and Eastern Europe | 5 tháng 12 năm 2009 | Sonny, a sztárjelölt | |
Cộng hòa Séc | Sonny ve velkém světě | |||
Slovakia | ||||
Hà Lan | Disney Channel Benelux | 18 tháng 1 năm 2010 | 27 tháng 8 năm 2010 | Sonny with a Chance |
Bỉ | ||||
Nga | Disney Channel Russia | 4 tháng 9 năm 2010 | 6 tháng 3 năm 2011 | Дайте Санни шанс |
|ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)
|ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp); |section=
bị bỏ qua (trợ giúp)