Sparisoma cretense

Sparisoma cretense
Cá đực trưởng thành
Cá con
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Scaridae
Chi (genus)Sparisoma
Loài (species)S. cretense
Danh pháp hai phần
Sparisoma cretense
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Labrus cretensis Linnaeus, 1758
  • Scarus mutabilis Lowe, 1838
  • Scarus canariensis Valenciennes, 1838
  • Scarus rubiginosus Valenciennes, 1840
  • Scarus siculus Cocco, 1846
  • Scarus rubiginoides Guichenot, 1865

Sparisoma cretense là một loài cá biển thuộc chi Sparisoma trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của loài được đặt theo tên của đảo Crete của Hy Lạp, nơi mẫu định danh được thu thập (–ensis: hậu tố biểu thị nơi chốn)[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Bồ Đào Nha, S. cretense được ghi nhận trải dài về phía nam đến bờ biển Sénégal, bao gồm các hải đảo ngoài khơi là Açores, Madeira, quần đảo CanariaCabo Verde; ở phía bắc, loài này xuất hiện chủ yếu ở bờ biển phía đông và nam của Địa Trung Hải (ngoại trừ bờ biển phía tây bắc là không được biết đến) và một phần biển Adriatic[1][3].

S. cretense sống gần các mỏm đá ngầm ở độ sâu đến ít nhất là 50 m[1].

S. cretense có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là 50 cm[3]. S. cretense cái và cá con có nhiều biến thể màu sắc: màu ô liu hoặc nâu tím đến nâu xám. Cá đực có màu đỏ tươi, trừ một vùng màu xám sau đầu. Vệt màu vàng trên cuống đuôi và một vệt cùng màu băng qua mắt xuống gốc vây ngực[4][5].

Số gai vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 10; Số gai vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 9; Số tia vây ở vây ngực: 14[4].

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của S. cretense chủ yếu là tảo, nhưng chúng cũng ăn các loài thủy sinh không xương sống nhỏ[3]. S. cretense sinh sản vào khoảng tháng 7 đến tháng 9, với những quần thể mới ở cá con được ghi nhận vào cuối mùa hèBồ Đào Nha[3].

Cá đực trưởng thành có thể thiết lập cho mình một lãnh thổ riêng với nhiều con cá cái cùng sống trong đó, tạo thành một hậu cung. Nhiều cá thể không lập lãnh thổ và cùng chia sẻ một khu vực chung, hợp thành một nhóm đến vài chục cá thể[6][7].

Thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

S. cretense được đánh bắt ngẫu nhiên và bán tươi ở nhiều nơi trong phạm vi của chúng, nhưng được nhắm mục tiêu ở Canaria[1][4].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d D. Pollard và cộng sự (2012). Sparisoma cretense. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T190710A17796845. doi:10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T190710A17796845.en. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Scharpf, C.; Lazara, K. J. (2021). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Sparisoma cretense trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2021.
  4. ^ a b c K. E. Carpenter; N. D. Angelis biên tập (2018). The living marine resources of the Eastern Central Atlantic. Volume 4: Bony fishes part 2. FAO. tr. 2738. ISBN 978-9251092675.
  5. ^ Sparisoma cretense Scaridae”. Reef Life Survey. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ M. de Girolamo; M. Scaggiante; M. B. Rasotto (1999). “Social organization and sexual pattern in the Mediterranean parrotfish Sparisoma cretense (Teleostei: Scaridae)”. Marine Biology. 135: 353–360. doi:10.1007/s002270050634.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  7. ^ Pedro Afonso; Telmo Moratoa; Ricardo Serrão Santos (2008). “Spatial patterns in reproductive traits of the temperate parrotfish Sparisoma cretense”. Fisheries Research. 90 (1–3): 92–99. doi:10.1016/j.fishres.2007.09.029.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Giới Thiệu Nhân Vật | Seele - Honkai: Star Rail
Seele là một nhân vật có thuộc tính Lượng tử, vận mệnh săn bắn, có thể gây sát thương cho một kẻ địch
 Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Nhắc tới Xianyun, ai cũng có chuyện để kể: cô gái cao cao với mái tóc búi, nhà chế tác đeo kính, người hàng xóm mới nói rất nhiều
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Oshino Shinobu (忍野 忍, Oshino Shinobu) là một bé ma cà rồng bí ẩn