Squatina tergocellata | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Squatiniformes |
Họ (familia) | Squatinidae |
Chi (genus) | Squatina |
Loài (species) | S. tergocellata |
Danh pháp hai phần | |
Squatina tergocellata McCulloch, 1914 | |
Phân bố của loài Squatina tergocellata |
Squatina tergocellata là một loài cá mập trong chi Squatina, chi duy nhất còn sinh tồn trong họ và bộ của nó. Loài này được McCulloch miêu tả khoa học đầu tiên năm 1914.[1]