Stachyphrynium

Stachyphrynium
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Marantaceae
Chi (genus)Stachyphrynium
K.Schum., 1902 nom. cons.[1]
Loài điển hình
Stachyphrynium latifolium
(Blume) K.Schum., 1902[2][3][4]
Các loài
9. Xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
Phyllodes Lour., 1790 nom. rej.

Stachyphrynium là một chi thực vật có hoa trong họ Marantaceae.[1][5]

Chi này được Karl Moritz Schumann mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1902, với 8 loài bao gồm: S. zeylanicum, S. spicatum, S. sumatranum, S. minus, S. jagorianum, S. latifolium, S. griffithiiS. cylindricum.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Stachyphrynium borneense Ridl., 1937 – Borneo.
  2. Stachyphrynium calcicola A.D.Poulsen & Clausager, 2004 – Borneo.
  3. Stachyphrynium lancifolium Suksathan & Borchs., 2003 – Borneo.
  4. Stachyphrynium latifolium (Blume) K.Schum., 1902 – Nam Thái Lan, Malaysia, Borneo, Java, Sumatra, Sulawesi.
  5. Stachyphrynium longispicatum Suksathan & Borchs., 2003 – Nam Thái Lan, Malaysia.
  6. Stachyphrynium placentarium (Lour.) Clausager & Borchs., 2003 (đồng nghĩa: Phrynium placentarium (Lour.) Merr., 1919)[6]: Lá dong – Ấn Độ, Bhutan, Indonesia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Trung Quốc (Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hải Nam, Tây Tạng, Vân Nam), Việt Nam.
  7. Stachyphrynium repens (Körn.) Suksathan & Borchs., 2005: Dong gié nhỏ, dong gié Thorel – Java, Sumatra, Sulawesi, Malaysia bán đảo, Thái Lan, Đông Dương, quần đảo Andaman.
  8. Stachyphrynium spicatum (Roxb.) K.Schum., 1902 – Ấn Độ (gồm cả quần đảo Andaman), Lào, Myanmar, Thái Lan, Trung Quốc (Vân Nam).
  9. Stachyphrynium sumatranum (Miq.) K.Schum., 1902 – Sumatra.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Karl Moritz Schumann, 1902. Marantaceae: Stachyphrynium. Das Pflanzenreich: regni vegetablilis conspectus 11: 45-49.
  2. ^ Karl Moritz Schumann, 1902. Marantaceae: Stachyphrynium - Stachyphrynium latifolium. Das Pflanzenreich: regni vegetablilis conspectus 11: 49.
  3. ^ Lectotype Clausager & Borchsenius, 2003. The Marantaceae of Sabah, Northern Borneo. Kew Bull. 58 (3): 669.
  4. ^ Tropicos, Stachyphrynium K. Schum.
  5. ^ The Plant List (2010). Stachyphrynium. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ The Plant List

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact đã được tôi nêu ra là dùng để chỉ hiện tượng một nền văn minh phải đối mặt với sự diệt vong