Stendal (huyện)

Stendal

Bản đồ của Saxony-Anhalt với huyện Stendal
Bang Sachsen-Anhalt
Thủ phủ Stendal
Diện tích 2,423.04 km²
Dân số 127.464 (2007-12-31)
Mật độ 53 /km²
Mã biển số xe SDL
Trang mạng landkreis-stendal.de

Stendal (IPA: [ˈʃtɛndaːl]) là một huyện (Kreis) ở đông bắc Sachsen-Anhalt, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ) là: Jerichower Land, Börde, Altmarkkreis Salzwedel, huyện Lüchow-DannenbergNiedersachsen, và huyệns Prignitz, Ostprignitz-RuppinHavellandBrandenburg.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong cuộc cải cách hành chính năm 1994, huyện cũ Stendal được sáp nhập với các huyện Osterburg và Havelberg.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện tọa lạc ở vùng Altmark. Nơi cao nhất có độ cao 132,8 m Landsberg. Sông chính chảy qua huyện này là ElbeHavel.

Các đơn vị kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1990, đơn vị kết nghĩa đầu tiên là huyện Nga Yarzevo được khởi đầu, sau đó bổ sung các đơn vị khác năm 1996. Năm 1994, kết nghĩa với huyện của Litva Mažeikiai. Sau này có các huyện kết nghĩa khác là LippeNorth Rhine-Westphalia, công quốc Vårgårda.

Thị xã và đô thị

[sửa | sửa mã nguồn]
Thị xã tự do
  1. Havelberg
Verwaltungsgemeinschaften
  1. Arneburg2
  2. Baben
  3. Beelitz
  4. Behrendorf
  5. Eichstedt
  6. Goldbeck1
  7. Hassel
  8. Hohenberg-Krusemark
  9. Iden
  10. Klein Schwechten
  11. Lindtorf
  12. Rochau
  13. Sandauerholz
  14. Sanne
  15. Schwarzholz
  16. Werben2
  1. Badingen
  2. Berkau
  3. Bismark2
  4. Büste
  5. Dobberkau
  6. Garlipp
  7. Grassau
  8. Hohenwulsch
  9. Holzhausen
  10. Käthen
  11. Kläden1
  12. Könnigde
  13. Kremkau
  14. Meßdorf
  15. Querstedt
  16. Schäplitz
  17. Schernikau
  18. Schinne
  19. Schorstedt
  20. Steinfeld
  1. Fischbeck
  2. Hohengöhren
  3. Kamern
  4. Klietz
  5. Neuermark-Lübars
  6. Sandau2
  7. Schönfeld
  8. Schönhausen1
  9. Schollene
  10. Wulkau
  11. Wust
  1. Ballerstedt
  2. Düsedau
  3. Erxleben
  4. Flessau
  5. Gladigau
  6. Königsmark
  7. Krevese
  8. Meseberg
  9. Osterburg1, 2
  10. Rossau
  11. Walsleben
  1. Aulosen
  2. Beuster
  3. Boock
  4. Bretsch
  5. Falkenberg
  6. Gagel
  7. Geestgottberg
  8. Gollensdorf
  9. Groß Garz
  10. Heiligenfelde
  11. Kossebau
  12. Krüden
  13. Lichterfelde
  14. Losenrade
  15. Losse
  16. Lückstedt
  17. Neukirchen
  18. Pollitz
  19. Schönberg
  20. Seehausen1, 2
  21. Wahrenberg
  22. Wanzer
  23. Wendemark
  1. Buchholz
  2. Dahlen
  3. Groß Schwechten
  4. Heeren
  5. Insel
  6. Möringen
  7. Nahrstedt
  8. Staats
  9. Stendal1, 2
  10. Uchtspringe
  11. Uenglingen
  12. Vinzelberg
  13. Volgfelde
  14. Wittenmoor
  1. Bellingen
  2. Birkholz
  3. Bittkau
  4. Cobbel
  5. Demker
  6. Grieben
  7. Hüselitz
  8. Jerchel
  9. Kehnert
  10. Lüderitz
  11. Ringfurth
  12. Schelldorf
  13. Schernebeck
  14. Schönwalde
  15. Tangerhütte1, 2
  16. Uchtdorf
  17. Uetz
  18. Weißewarte
  19. Windberge
  1. Bölsdorf
  2. Buch
  3. Grobleben
  4. Hämerten
  5. Langensalzwedel
  6. Miltern
  7. Storkau
  8. Tangermünde1, 2
1thủ phủ của Verwaltungsgemeinschaft; 2town

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Chap 2] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 2] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (phần 2)
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Megumin (め ぐ み ん) là một Arch Wizard của Crimson Magic Clan trong Thế giới Ảo, và là người đầu tiên tham gia nhóm của Kazuma
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
Mội AI cho phép học những di chuyển qua đó giúp bạn tự câu cá
Vì sao họ bán được hàng còn bạn thì không?
Vì sao họ bán được hàng còn bạn thì không?
Bán hàng có lẽ không còn là một nghề quá xa lạ đối với mỗi người chúng ta.