Strix nivicolum

Hù himalaya
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Strigiformes
Họ (familia)Strigidae
Chi (genus)Strix
Loài (species)S. nivicolum
Danh pháp hai phần
Strix nivicolum
(Blyth, 1845)

Hù Himalaya là một loài cú thuộc Họ Cú mèo. Trước kia nó được xem là một phân loài của hù nicovi. Phân bố trong các khu rừng ở Himalaya và Đài Loan.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Claus König and Friedhelm Weick (2008). “Owls of the world”. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Rasmussen, P.C., and J.C. Anderton. 2005. Birds of South Asia. The Ripley guide. Volume 2: attributes and status. Smithsonian Institution and Lynx Edicions, Washington D.C. and Barcelona.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Ibara Mayaka (伊原 摩耶花, Ibara Mayaka ) là một trong những nhân vật chính của Hyouka
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Gần như ai cũng biết, khi nói về 1 người Nga bất kỳ ta mặc định anh ta là Ivan
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc