Sydaphera

Sydaphera
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Cancellarioidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Cancellariidae
Chi (genus)Sydaphera
Iredale, 1929

Sydaphera là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cancellariidae.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi Sydaphera gồm có:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sydaphera Iredale, 1929. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ Sydaphera anxifer (Iredale, 1925). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Sydaphera australis (Sowerby, 1832). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Sydaphera christiana Verhecken, 2008. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Sydaphera delicosa Laseron, 1955. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Sydaphera fulva (Lee & Lan, 2002). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Sydaphera gigantea (Lee & Lan, 2002). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ Sydaphera granosa (G.B. Sowerby I, 1832b). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Sydaphera lactea (Deshayes, 1830). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Sydaphera obnixa (Iredale, 1936). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Sydaphera panamuna (Garrard, 1975). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ Sydaphera purpuriformis (Kiener, 1841). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Sydaphera spengleriana (Deshayes, 1830). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  14. ^ Sydaphera tasmanica (Tenison-Woods, 1876). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ Sydaphera undulata (G.B. Sowerby II, 1849). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những đôi môi gây nghiện
Những đôi môi gây nghiện
Đắm chìm vào sự ngọt ngào của những đôi môi
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Baemin với tên khai sinh đầy đủ là Baedal Minjeok, được sự hẫu thuận mạnh mẽ nên có chỗ đứng vững chắc và lượng người dùng ổn định
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder là một trò chơi mô phỏng xây dựng kết hợp sinh tồn. Trò chơi lấy bối cảnh thời kỳ nguyên thủy
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Bài test Innate personality được tạo ra bởi viện triển lãm và thiết kế Đài Loan đang trở thành tâm điểm thu hút giới trẻ Châu Á, Hoa Kỳ và cả Châu Âu