Tịnh tiến | |
Chosŏn'gŭl | 병진 |
---|---|
Hancha | 竝進 |
Romaja quốc ngữ | Byeongjin |
McCune–Reischauer | Pyŏngjin |
Hán-Việt | Tịnh tiến |
Tịnh tiến hay Byungjin (Tiếng Triều Tiên: 병진; McCune–Reischauer: Pyŏngjin; dịch nguyên văn: "phát triển song song") là một thuật ngữ chính trị ở Bắc Triều Tiên. Ban đầu thuật ngữ này nhằm đề cập đến chính sách của Kim Nhật Thành trong thập niên 1960 là phát triển đồng thời quân đội và kinh tế. Dưới thời Kim Jong-un, cháu của Kim Nhật Thành, Byungjin ám chỉ đến sự phát triển đồng thời vũ khí hạt nhân và nền kinh tế trong nước.[1]