Takahashi Takeo

Takahashi Takeo
Quốc tịchNhật Bản
Nghề nghiệpHọa sĩ diễn hoạt, họa sĩ phân cảnh, đạo diễn
Năm hoạt động1991–nay
Nhà tuyển dụngStudio Kuma (cựu)
Imagin (cựu)
Passione (Giám đốc điều hành)

Takahashi Takeo (高橋 丈夫?) là một hoạt sĩ diễn hoạt, đạo diễn hoạt hình và họa sĩ phân cảnh người Nhật Bản.[1]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Đạo diễn

[sửa | sửa mã nguồn]

Series truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Đồng đạo diễn(s)[a] Studio Tập Họa sĩ phân cảnh
2004 Hit o Nerae! N/A Imagin 12 (#1)
2004 Love Love? N/A Imagin 13 Không
2004 The Cosmopolitan Prayers N/A Imagin 12 (#1, 8, 9, 11)
2008 Spice and Wolf N/A Imagin 12 (#1-2, 6, 10, opening, ending)
2009 Spice and Wolf II N/A Brain's Base
Marvy Jack
12 (#1-3, 6, 11-12, opening, ending)
2010 Yosuga no Sora N/A Feel 12 (#1, 3-4, 10, 12, opening, ending)
2012 So, I Can't Play H! N/A Feel 12 (#1, 12, ending)
2013 Maoyu N/A Arms 12 (#1, 3, 5, 12, opening, ending)
2015 Rokka: Braves of the Six Flowers N/A Passione 12 (#1, 5)
2017 Hinako Note Toru Kitahata Passione 12 (#1)
2018 Citrus Naoyuki Tatsuwa Passione 12 (#1, 5, 11-12, opening, ending)
2019 Rinshi!! Ekoda-chan N/A Passione 1 (ep 9) Không
2019 Wasteful Days of High School Girls Hijiri Sanpei Passione 12 (#1, ending, "sugoi" sequence)
2024 Ishura Yuki Ogawa Passione TBA TBA
2024 Spice and Wolf: Merchant Meets the Wise Wolf Hijiri Sanpei Passione TBA TBA
Năm Tiêu đề Đồng đạo diễn[a] Studio Tập Họa sĩ phân cảnh
2009 Spice and Wolf: Wolf and Amber Melancholy N/A Brain's Base
Marvy Jack
1
2009 Aki Sora N/A Hoods Entertainment 1
2010 Aki Sora: Yume No Naka N/A Hoods Entertainment 2 (#1-2, ending)
2012 Ai Mai! Moe Can Change! N/A Frontier Works 1 Không
2019 The Island of Giant Insects Naoyuki Tatsuwa Passione 1 Không
Năm Tiêu đề Đồng đạo diễn[a] Studio Thời lượng Họa sĩ phân cảnh
2020 The Island of Giant Insects Naoyuki Tatsuwa Passione 76 minutes Không

Series truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Đạo diễn[a] Studio Vai trò
1991 Blue Seed Kamiya Jun Ashi Productions
Production I.G
In-Between Animator ( #4, 10)
1991 Jankenman Endou Tetsuya Ashi Productions In-Between Animator (#20, 27, 32, 38, 45, 49)
1995 Ping Pong Club Hata Masami Grouper Productions Key Animator (#21, 26)
1995 Tenchi Universe Negishi Hiroshi AIC In-Between Animator (#12)
1997 Virus Buster Serge Oobari Masami Plum Key Animator (#1)
1998 Gasaraki Ryousuke Takahashi Sunrise Key Animator (#21)
2000 Gate Keepers Satou Jun'ichi Gonzo Animation Director (#8, 18)
Key Animator (#5, 14)
2000 Love Hina Iwasaki Yoshiaki Xebec Key Animator (#2)
2000 Hand Maid May Kimura Shin'ichirou TNK Key Animator (#4)
2001 Sister Princess Asami Matsuo
Oohata Kiyotaka
Ikushi Itada
Zexcs Storyboard (#10)
2001 Comic Party Norihiko Sudo OLM, Inc. Key Animator (#12)
2002 Rizelmine Matsumura Yasuhiro Imagin
Madhouse
Assistant Director
Storyboard (#18, 21)
2002 Galaxy Angel A Shigehito Takayanagi Madhouse Assistant Director (#15)
Storyboard (#23)
2002 Pita Ten Kawase Toshifumi
Satou Yuuzou
Madhouse Assistant Director (#12)
2004 Rozen Maiden Matsuo Kou Nomad Assistant Director (#2, 6, 11)
Storyboard (#2)
Key Animator (#11)
2005 Strawberry 100% Sekita Osamu Madhouse Storyboard (#4)
2005 Oku-sama wa Joshi Kōsei Shishido Jun Madhouse Storyboard (#1-2, 5, 7-10, 12, 15, 17, 22-23, 25-26)
2006 The Story of Saiunkoku Shishido Jun Madhouse Storyboard (#4, 13, 25, 27, 35-36)
2006 Strawberry Panic Sakoi Masayuki Madhouse Storyboard (#8, 15-16, 25)
2006 Yume Tsukai Yamazaki Kazuo Madhouse Storyboard (#4)
2007 Princess Resurrection Sakoi Masayuki Madhouse Subtitle Design
Storyboard (#4, 8, 13, ending)
Assistant Director (ending)
2007 The Story of Saiunkoku: Second Season Shishido Jun Madhouse Storyboard (#1)
2010 The Qwaser of Stigmata Kaneko Hiraku Hoods Entertainment Storyboard (#8, 13, ending)
2011 The Qwaser of Stigmata II Kaneko Hiraku Hoods Entertainment Storyboard (#10, 12, ending)
2011 Mayo Chiki! Kawaguchi Keiichirou Feel Storyboard (#2)
2011 Manyu Hiken-cho Kaneko Hiraku Hoods Entertainment Storyboard (#9, 11)
2012 Listen to Me, Girls. I Am Your Father! Kawasaki Itsurou Feel Storyboard (#4, 8)
2013 Outbreak Company Oikawa Kei Feel Storyboard (#6)
2013 Pac-Man and the Ghostly Adventures Motonori Sakakibara 41 Entertainment
Arad Productions
Bandai Namco Entertainment
Production Manager
2014 Hamatora Seiji Kishi
Hiroshi Kimura
NAZ Storyboard (#2, 4)
2014 Rail Wars Sueda Yoshifumi Passione Storyboard (#3, 8, 10)
2019 Z/X: Code Reunion Sueda Yoshifumi Passione Storyboard (#5, 12)
2020 Sakura Wars: The Animation Ono Manabu Sanzigen Storyboard (#9)
2020 Higurashi: When They Cry - GOU Kawaguchi Keiichiro Passione Storyboard (#9, 11, 13, 22, ending)
2021 Higurashi: When They Cry - SOTSU Kawaguchi Keiichirou Passione Storyboard (#3, 6, 10, 14, ending)
2021 Mieruko-chan Yuki Ogawa Passione Storyboard (#10)
2022 Harem in the Labyrinth of Another World Tatsuwa Naoyuki Passione Storyboard (#4,11)
2022 Love Flops Nobuyoshi Nagayama Passione Storyboard (#4)
Năm Tiêu đề Đạo diễn[a] Studio Vai trò
1992 All Purpose Cultural Cat Girl Nuku Nuku Moriyama Yuuji Animate Film In-Between Animator
1992 Genesis Survivor Gaiarth Hiroyuki Kitazume
Shinji Aramaki
Masayuki Oozeki
Hideaki Oba
Artmic
AIC
In-Between Animator
1999 Gravitation Shinichi Sakura
Awai Shigeki
Animate Film Key Animator
2002 Virgin Fleet Hosoda Masahiro AIC Key Animator
2009 Owly Moto Sakakibara Sprite Animation Studios 3D Animator
2010 The Qwaser of Stigmata: Portrait of an Empress Kaneko Hiraku Hoods Entertainment Storyboard (ending animation)
2013 So, I Can't Play H!: Too Much Skin! The Swimsuit Contest Sueda Yoshifumi Feel Supervision
Storyboard
2021 Resident Evil: Infinite Darkness Eiichirō Hasumi TMS Entertainment
Quebic
Executive Producer
Năm Tiêu đề Đạo diễn[a] Studio Vai trò
1991 Ranma ½: The Movie, Big Trouble in Nekonron, China Iuchi Shuuji Studio Deen In-Between Animator
2010 Inazuma Eleven: Saikyō Gundan Ōga Shūrai Miyao Yoshikazu OLM, Inc. Production Coordination
2011 Mahō Sensei Negima! Anime Final Shinbou Akiyuki Shaft
Studio Pastoral
Storyboard
2011 Inazuma Eleven GO: Kyūkyoku no Kizuna Griffon Miyao Yoshikazu OLM, Inc. Stereoscopic Production Manager
2016 Cyborg 009: Call of Justice Kenji Kamiyama
Koudai Kakimoto
OLM Digital Production Coordination

Anime người lớn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Đạo diễn[a] Studio Vai trò
1996 Can Can Bunny Extra Katsuma Kanazawa Triple X Key Animator
1998 Yu-No Katsuma Kanazawa
Yagoshi Mamoru
PP Project Animation Director
1999 Demon Warrior Koji Urata Yasunori Phoenix Entertainment Key Animator (#1, 3)
2000 Luv Wave Katsuma Kanazawa Triple X Key Animator (#3)
2001 El Katsuma Kanazawa Green Bunny Supervision
Storyboard
Character Designer
Art Director
2001 Ryouki no Ori: Dai 2 Shou Kon Nosei Studio Kyuuma Key Animator (#1)
2002 Kisaku the Letch Yokoyama Hiromi Himajin Storyboard
2003 Houkago Mania Club: Koi no Hoshii no - The Animation Fujimoto Yoshitaka
Shiranui Kai
Himajin Storyboard (#1)
2003 Servant Princess Fujimoto Yoshitaka Himajin Storyboard (#2)
2003 Wife Eater Yokoyama Hiromi Himajin Storyboard
2004 Ikusa Otome Valkyrie Hiromi Mosan Himajin Storyboard
2004 Kisaku Spirit: The Letch Lives Yokoyama Hiromi Himajin Storyboard (#2)
2006 Sora no Iro, Mizu no Iro Banzou Tokita Himajin Supervision (#1)
Storyboard (#1)
  1. ^ a b c d e f g Đạo diễn được ghi công cho toàn bộ tác phẩm là Đạo diễn (監督 Kantoku?) nếu không có ghi chú khác.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “New Aki Sora 'Line-Crossing' OVA, Staff Confirmed”. Anime News Network. 5 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Gợi ý một số nickname, từ ngữ hay để đặt tên ingame hoặc username ở đâu đó
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Xích Huyết Thao Thuật là một trong những thuật thức quý giá được truyền qua nhiều thế hệ của tộc Kamo.
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn