Tatu khổng lồ

Priodontes maximus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Cingulata
Họ (familia)Dasypodidae
Chi (genus)Priodontes
F. Cuvier, 1825
Loài (species)P. maximus
Danh pháp hai phần
Priodontes maximus
(Kerr, 1792)[2]

Tatu khổng lồ, tên khoa học Priodontes maximus, là một loài động vật có vú trong họ Dasypodidae, bộ Cingulata. Loài này được Kerr mô tả năm 1792. Loài này đã từng được tìm thấy rộng rãi trong các khu rừng nhiệt đới của miền đông Nam Mỹ nhưng phạm vi phân bố của chúng xa về phía nam như miền bắc Argentina. Loài này nay được coi là dễ bị tuyệt chủng.

Tatu khổng lồ thích ăn mối và một số loài kiến, và thường ăn toàn bộ một gò mối. Nó cũng ăn các con mồi như giun, ấu trùng và các sinh vật lớn hơn, chẳng hạn như nhện và rắn, và thực vật.[3]

Ít nhất một vườn thú, tại Villavicencio, Colombia - Los Ocarros - là dành riêng cho loài động vật này.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Superina, M., Abba, A. M., Porini, G. & Anacleto, T. C. S. 2009. Priodontes maximus trong IUCN 2010. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 4 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ http://www.bucknell.edu/msw3/browse.asp?s=y&id=11700051. Đã bỏ qua tham số không rõ |utgivare= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |titel= (gợi ý |title=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |hämtdatum= (trợ giúp); Chú thích có tham số trống không rõ: |datum= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ “Animais em Extinção”. hábitos alimentares do Tatu Canastra (bằng tiếng Bồ Đào Nha). sites.google.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Macdonald, D. (2001). The Encyclopedia of Mammals. Oxford: Oxford University Press.
  • Burnie, D. (2001). Animal. London: Dorling Kindersley.
  • “Giant Armadillo”. Armadillo Online.
  • ammals of the Neotropics: The Central Neotripics. Vol. 3: Ecuador, Peru, Bolivia, Brazil. Eisenberg, J. and Redford, K. Chicago and London: University of Chicago Press. 1999.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  • Research Questions on the Behavior and Ecology of the Giant Armadillo (Priodontes maximus). Meritt, D.A. tr. 30–33.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  • Species Summaries and Species Discussions. Aguiar, J.M. 2004. tr. 3–26.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  • Biologie und Haltung von Gürteltieren (Dasypodidae). [Biology and maintenance of armadillos (Dasypodidae)]. Superina, M. Zürich, Switzerland: Institut für Zoo-, Heim- und Wildtiere, Universität Zürich. 2000.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  • “Environmental Law Information”. Ecolex. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013.
  • “Center of Conservation”. University of Washington. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013.
  • “The Central Suriname Nature Reserve”. Conservation International.
  • "40 Winks?" Jennifer S. Holland, National Geographic Vol. 220, No. 1. July 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Với chúng ta, là những fan pokemon khi bắt gặp 1 chú shiny pokemon thì thật vô cùng sung sướng
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
3 nhóm kỹ năng kiến thức bổ ích giúp bạn trở thành một ứng viên sáng giá
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của xã hội và công nghệ, việc chuẩn bị các kỹ năng bổ ích cho bản thân