Tekes تېكەس ناھىيىسى 特克斯县 | |
---|---|
— Huyện — | |
Vị trí Tekes (đỏ) tại Ili (vàng) và Tân Cương | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Tân Cương |
Châu tự trị | Ili (Y Lê) |
Thủ phủ | Tekes |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 8.067 km2 (3,115 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 150,000 (2.002) |
• Mật độ | 18,6/km2 (48/mi2) |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã điện thoại | 999 |
Tekes (tiếng Trung: 特克斯县; bính âm: Tèkèsī Xiàn, Hán Việt: Đặc Khắc Tư huyện; Uyghur: تېكەس ناھىيىسى , UPNY: Tekəs Nah̡iyisi ?) là một huyện của Châu tự trị dân tộc Kazakh - Ili (Y Lê), khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc.
Trung tâm huyện được Khâu Xứ Cơ, đạo sĩ nổi tiếng của Toàn Chân giáo, thiết kế theo sơ đồ bát quái từ thời Nam Tống với tác dụng chống lũ.[1][2]
Dữ liệu khí hậu của Tekes (1981−2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −3.1 (26.4) |
0.0 (32.0) |
7.6 (45.7) |
17.2 (63.0) |
21.5 (70.7) |
24.7 (76.5) |
26.8 (80.2) |
27.1 (80.8) |
23.0 (73.4) |
15.4 (59.7) |
6.9 (44.4) |
−0.7 (30.7) |
13.9 (57.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −14.6 (5.7) |
−11.9 (10.6) |
−4.0 (24.8) |
3.1 (37.6) |
7.7 (45.9) |
10.8 (51.4) |
12.4 (54.3) |
11.4 (52.5) |
7.0 (44.6) |
1.2 (34.2) |
−4.5 (23.9) |
−11.3 (11.7) |
0.6 (33.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 7.8 (0.31) |
7.4 (0.29) |
17.7 (0.70) |
41.2 (1.62) |
64.7 (2.55) |
71.0 (2.80) |
60.7 (2.39) |
45.7 (1.80) |
34.1 (1.34) |
27.6 (1.09) |
15.5 (0.61) |
9.2 (0.36) |
402.6 (15.86) |
Nguồn: CMA[3] |