| Đây là một trang thành viên Wikipedia. Đây không phải là một bài viết bách khoa. Nếu bạn tìm thấy trang này tại bất kỳ trang web nào ngoài Wikipedia, nghĩa là bạn đang đọc một bản sao của Wikipedia. Xin lưu ý rằng trang này có thể đã bị lỗi thời và chủ nhân của trang có thể không có mối liên hệ nào với bất kỳ website nào khác ngoài Wikipedia.
Bản chính của trang này nằm tại https://vi.wikipedia.org/wiki/Thành viên:Minhhai 2000. |
Xin chào. Tôi là Minh. Rất vui khi được làm quen với các bạn trên Wiki!
Để tiện tra cứu khi cần.
- YCần sửa trên các album đã dịch (từ 2019–nay) — Dịch câu chấm điểm Metacritic: "Trên Metacritic, một trang đưa ra số điểm chuẩn trên thang 100 dựa trên các bài đánh giá của các xuất bản phẩm phổ biến, X nhận được điểm trung bình là Y dựa trên Z bài đánh giá, tương ứng với nhận xét T." Các giá trị của T gồm:
- "universal acclaim" – "được tán dương rộng rãi"
- "generally favorable reviews" – "các đánh giá nhìn chung là tích cực"
- "mixed or average reviews" – "các đánh giá trái chiều hoặc ở mức trung bình"
- Bản mẫu Infobox song với tham số type=single, khi về viwiki sửa thành Infobox single với các tham số viết hoa
- Trong Infobox song, các tham số nên viết hoa cho đến mục Chronology. Các tham số sau đó gồm prev_title, prev_year, next_title, next_year không viết hoa
- Liệt kê nhiều đối tượng trong infobox: sử dụng bản mẫu hlist
- Liệt kê một danh sách có khả năng đóng mở trong infobox: sử dụng bản mẫu Collapsible list, các tham số gồm | title = ..., | collapsed = yes/no, | liệt kê các đối tượng
- Không hiện cột "Sáng tác" trong danh sách bài hát của album: thêm tham số | writing_credits = yes trong bản mẫu Track listing
- Bản mẫu Infobox album có thể sử dụng các tham số prev_title, prev_year và tương tự cho next để viết chronology
- Bản mẫu Infobox single không làm được điều tương tự. Cần dùng Last single, This single và Next single
- Trong infobox album, nếu muốn thay đổi tên nghệ sĩ xuất hiện lần đầu trên chronology, thêm tham số | chronology = Thứ tự album của X
- Sử dụng bản mẫu Extra chronology 2 thay cho Extra chronology khi viết đến thứ tự bài hát/ album lần 2
- Chú thích personnel: Sử dụng bản mẫu cite AV media notes, các tham số: | title, | title-link=tên bài trên wiki, | others=tên nghệ sĩ, | type=ghi chú trên bìa album/..., | year, | publisher, | id, | location
- Cập nhật No. 1 Billboard hằng tuần tại album và tại đĩa đơn.
- Cập nhật No. 1 SNEP hằng tuần tại album và đĩa đơn.
- Cập nhật No. 1 FIMI hằng tuần tại album và đĩa đơn.
- Cập nhật No. 1 Ultratop hằng tuần tại album.
- Viết miêu tả khoản mục Wikidata cho các bài đã khởi tạo.
Chuyên đề là tập hợp những bài viết có liên quan đến một nghệ sĩ mà mình quan tâm
- Đang thực hiện: The Carpenters (Ưu tiên 1)
- Đang thực hiện: Alec Benjamin (Ưu tiên 1)
- Đang thực hiện: Lara Fabian – đã hoàn thiện ~98% (Ưu tiên 2)
- Josh Groban: đã hoàn thiện các album chính (Tùy hứng)
- Troye Sivan: đã hoàn thiện các album chính, có bài viết bị lỗi thời (Không chắc chắn)
- Whitney Houston: đang cập nhật bài viết chính, đã thực hiện 1 vài ca khúc và album (Tùy hứng)
Xem thông tin chi tiết tại Thành viên:Minhhai 2000/Danh sách khởi tạo.
Những ngôi sao sáng trong một mớ lộn xộn những bài đã khởi tạo
| Thành viên này đã gia nhập Wikipedia được 10 năm, 3 tháng và 27 ngày. |
| Thành viên này là một người yêu thích âm nhạc. |
| Thành viên này là một người yêu thích âm nhạc. |