Thượng viện Tây Ban Nha Senado de España | |
---|---|
Thượng viện khóa IVX | |
Dạng | |
Mô hình | |
Lịch sử | |
Thành lập | 1837 (gián đoạn 1923-1984) |
Lãnh đạo | |
Phó Chủ tịch Thứ nhất | |
Phó Chủ tịch Thứ hai | |
Lãnh đạo đa số | Ander Gil, PSOE Từ ngày 21 tháng 5 năm 2019 |
Lãnh đạo thiểu số | Ignacio Cosidó, PP Từ ngày 21 tháng 5 năm 2019 |
Cơ cấu | |
Số ghế | 269 |
Chính đảng | Chính phủ (141)
Opposition (125) PP (73) |
Trụ sở | |
Palacio del Senado Centro, Madrid Vương quốc Tây Ban Nha | |
Trang web | |
www.senado.es |
Bài này nằm trong loạt bài về: Chính trị và chính phủ Tây Ban Nha |
|
Ngoại giao |
Thượng viện Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Senado de España) là thượng nghị viện của Tây Ban Nha. Cơ quan lập pháp cấu thành Quốc hội (viện kia là Đại hội Đại biểu)
Gồm 266 nghị sĩ trong đó 208 được bầu theo phổ thông đầu phiếu và 58 được chỉ định bởi các cơ quan lập pháp địa phương. Thượng nghị sĩ có nhiệm kỳ 4 năm, và cơ quan lập pháp địa phương có thể tái bổ nhiệm bất cứ lúc nào.
Thượng viện được thành lập theo Hiến chương Hoàng gia năm 1837 bởi Nữ vương Maria Cristina nhiếp chính Nữ hoàng Isabel II, lần đầu tiên thành lập tại Tây Ban Nha hệ thống lưỡng viện theo hệ thống Nghị viện Anh. Lưỡng viện gồm 2 viện: Đẳng cấp đại diện (Estamento de Procuradores) và Đẳng cấp hiệp sĩ (Estamento de Próceres).
Sau cuộc nổi loạn năm 1837, Hiến pháp mới được ban hành. Viện Đẳng cấp hiệp sĩ được đổi thành tên Thượng viện. Chủ tịch đầu tiên là José María Moscoso de Altamira.
Trong các bản Hiến pháp tiến theo 1845, 1856, 1869 và 1876 Thượng viện xuất hiện đồng thời là cơ quan lập pháp với Đại hội Đại biểu.
Trong Đệ nhị Cộng hòa, Thượng viện bị bãi bỏ ngày 27/10/1931 sau cuộc họp bỏ phiếu 150/100.
Thượng nghị sĩ được bầu theo hình thức hỗn hợp:
Cuộc bầu cử Thượng nghị sĩ nhóm thứ 2 phụ thuộc vào đại diện đa số và các Đảng liên minh.
Thượng viện được bầu với nhiệm kỳ bốn năm. Nhiệm kỳ của các Thượng nghị sĩ kết thúc sau bốn năm kể từ ngày bầu cử hoặc vào ngày mà Thượng viện bị giải tán.
Thượng viện bị giải tán theo quyết định của Quốc vương trong trường hợp trong 2 tháng kể từ cuộc bỏ phiếu tín nhiệm đầu tiên mà không có ứng cử viên nhận được sự chấp thuận của Hạ viện, Nhà vua sẽ ra lệnh giải tán cả hai Viện và kêu gọi cuộc bầu cử mới với sự tiếp ký của Chủ tịch Hạ nghị viện.
Các cơ quan chủ yếu của Thượng viện là:
Thượng viện có chức năng:
Thượng viện cùng Đại hội Đại biểu và Chính phủ có quyền ban hành dự thảo luật.
Các dự thảo luật do Thượng viện quản lý được Đại hội Đại biểu đệ trình, Thượng viện có thể sửa đổi phủ quyết hoặc chấp thuận. Mọi hành động sửa đổi hoặc bác bỏ được chuyển về Đại hội Đại biểu.
Thượng viện giám sát Chính phủ thông qua chất vấn bất kỳ thành viên nào của Chính phủ.
Trong quyền lực quản lý Chính phủ được thông qua quyền quản lý Chính phủ của Đại hội Đại biểu.
Thượng viện có vai trò nổi bật trong việc xem xét sự thống nhất Nhà nước và các cộng đồng tự trị và uỷ quyền cho các thỏa thuận hợp tác vùng.
← Tổng tuyển cử, 20/11/2011: Thượng viện → | ||||||||
Ứng cử | Bầu cử 2011 | Khóa trước | Bổ nhiệm (tới 25/01/2013) |
Tổng | ||||
Đảng Nhân dân-Liên minh nhân dân Navarre-Đảng Aragon-Dân tộc Trung dung Canary (PP-UPN-PAR-CCN)
|
136 130 2 3 1 |
+35 | 29 28 1 0 0 |
165 | ||||
Đảng Xã hội chủ nghĩa công nhân (PSOE) | 48 | -40 | 16 | 64 | ||||
Hội tụ và Liên minh (CiU)
|
9 7 1 1 |
+5 | 4 1 2 1 |
13 | ||||
Hiệp định Tiến bộ Catalonia (PSC-ICV-EUiA)
|
7 6 1 |
-5 | 2 1 1 |
9 | ||||
Đảng Dân tộc Basque (EAJ-PNV) | 4 | +2 | 1 | 5 | ||||
Amaiur (Amaiur)
|
3 2 1 |
+3 | 0 | 3 | ||||
Liên hiệp Canarias-Canarias Mới (CC-NC) | 1 | = | 1 | 2 | ||||
Liên minh cánh tả (IU) | 0 | = | 2 | 2 | ||||
Diễn đàn Asturias (FAC) | 0 | = | 1 | 1 | ||||
Cộng hòa Cánh tả Catalonia (ERC) | 0 | = | 1 | 1 | ||||
Liên hiệp xứ Basque (EHB) | 0 | = | 1 | 1 | ||||
Tổng | 208 | 58 | 266 |
Tính tới ngày 8/11/2013:
| |||
Nhóm | Đảng | Người phát ngôn | Tổng Thượng nghị sĩ |
Nhóm Nhân dân | Đảng Nhân dân (PP): 157 Đảng Aragon (PAR): 3 Dân tộc Trung dung Canary (CCN): 1 |
José Manuel Barreiro | 161 |
Nhóm Xã hội | Đảng Xã hội chủ nghĩa công nhân (PSOE): 56 Đảng Xã hội Galicia (PSdeG-PSOE): 5 Đảng Xã hội Xứ Basque-Cánh tả Xứ Basque (PSE-EE-PSOE): 3 |
María Chivite | 64 |
Nhóm Catalonia (CiU) | Hội tụ Dân chủ Catalonia (CDC): 10 Liên minh Dân chủ Catalonia (UDC): 3 |
Josep Lluís Cleries | 13 |
Nhóm Hiệp định Tiến bộ Catalonia | Đảng Xã hội Catalonia (PSC-PSOE): 7 Khởi đầu xanh cho Catalonia (ICV): 2 |
José Montilla | 9 |
Grupo Basque (EAJ-PNV) | Đảng Dân tộc Basque (EAJ-PNV): 5 | Jokin Bildarratz | 5 |
Nhóm hỗn hợp | Liên minh nhân dân Navarre (UPN): 3 Liên hiệp Canarias (CC): 2 Liên minh cánh tả (IU): 2 Diễn đàn Asturias (FAC): 1 Cộng hòa Cánh tả Catalonia (ERC): 1 Liên hiệp xứ Basque (EH Bildu): 1 Đoàn kết Basque (EA): 1 Không đảng phái: 3 |
Pedro Eza Goyeneche | 14 |