Thực vật thân–rễ

Thực vật thân–rễ chiếm hơn 70% thực vật trên trái đất.[1]

Thực vật thân–rễ[2] (tiếng Anhː Cormophytes hay Cormophyta, từ tiếng Latinh cormus nghĩa là thân, từ tiếng Hy Lạp kormos cũng có nghĩa là thân) là "thực vật có cơ thể phân hóa thành rễ, thân, lá và thích nghi tốt với cuộc sống trên cạn, bao gồm Thực vật hoa ẩn có mạchThực vật có hạt."[3] Một cách định nghĩa khác, Thực vật thân–rễ là thực vật có cơ quan sinh dưỡng bao gồm ít nhất hai cơ quan thân và lá, có hoặc không có rễ.[1]

Thuật ngữ "cormophyte" có từ nửa đầu thế kỷ 19 từ sự phân loại của Stephan Endlicher, người đã tách giới Thực vật thành Thực vật tản (thallophytes) và Thực vật thân–rễ (cormophytes) trong tác phẩm Genera plantarum secundum ordines naturales disposita (1836-1840). Thuật ngữ này được sử dụng trong phân loại cổ điển của giới Thực vật, hiện nay đã lỗi thời, ít phổ biến so với từ đồng nghĩa mới hơn của nó là Embryophyta[4] và không còn vị trí trong cây phát sinh loài được chính thức hóa vào những năm 1960.

Những thực vật này khác với thực vật tản, có thân được gọi là tản và cơ thể đơn giản không chuyên hóa thành , thân và rễ như địa y, tảo đa bào và một số loài rêu tản.

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đơn vị phân loại của thực vật Thực vật thân–rễ là:[4][5]

Cormophyta
Bryophyta

Marchantiophyta

Musci

Bryatae

Sphagneae

Anthocerotophyta

Tracheophyta

Pteridophytina

Spermatophytina

Gymnosperme

Angiosperme

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Jean-Claude Laberche (2010). Biologie végétale. Sciences Sup (bằng tiếng Pháp) (ấn bản thứ 3). Paris: Dunod. tr. 12. ISBN 978-2-10-054840-8.
  2. ^ Lê Mạnh Chiến, Lê Thị Hà, Nguyễn Thu Hiền, Trần Anh Kỳ, Nguyễn Hữu Ngọc, Nguyễn Văn Thân, Nguyễn Đức Thịnh, Nguyễn Quang Toàn, Đặng Văn Sử (1997). Từ điển Sinh học Anh - Việt và Việt - Anh. Hà Nội: Nxb Khoa học và Kỹ thuật. tr. 179.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Lawrence E. (1999). Henderson's Dictionary of biological terms. London: Longman Group Ltd. ISBN 0-582-22708-9..
  4. ^ a b Aubert, Damien (2017). Classer le vivant: Les perspectives de la systématique évolutionniste moderne (bằng tiếng Pháp). Ellipses. ISBN 9782340017733.
  5. ^ Cavalier-Smith, Thomas (1998). “A revised six-kingdom system of life”. Biological Reviews. 73 (3): 203-266. doi:10.1017/S0006323198005167.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Ichika Amasawa (天あま沢さわ 一いち夏か, Amasawa Ichika) là một trong những học sinh năm nhất của Trường Cao Trung Nâng cao.
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta