The Way I Are

"The Way I Are"
Đĩa đơn của Timbaland hợp tác với D.O.E. và Keri Hilson
từ album Shock Value
Phát hành9 tháng 7 năm 2007 (2007-07-09)
Thu âm2006
Thể loại
Thời lượng
  • 2:59 (bản album)
  • 3:19 (radio chỉnh sửa)
  • 3:34 (bản mở rộng)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Timbaland
  • Danja
Thứ tự đĩa đơn của Timbaland
"Anonymous"
(2007)
"The Way I Are"
(2007)
"Throw It on Me"
(2007)
Thứ tự đĩa đơn của Keri Hilson
"Help"
(2006)
"The Way I Are"
(2007)
"Good Things"
(2007)
Video âm nhạc
"The Way I Are" trên YouTube

"The Way I Are" là một bài hát của rapper người Mỹ Timbaland hợp tác với rapper D.O.E. và ca sĩ người Mỹ Keri Hilson nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, Shock Value (2007). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 9 tháng 7 năm 2007 bởi Mosley Music Group cũng như Blackground RecordsInterscope Records. Bài hát được đồng viết lời bởi ba nghệ sĩ với Danja, The Clutch và Candice Nelson, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Timbaland và Danja. Đây là một bản hip hopelectro với những ảnh hưởng của R&Bdance giúp tạo ra âm thanh tương lai cho "The Way I Are", trong đó nội dung lời bài hát đề cập đến chủ đề đảo ngược vai trò và những ham muốn gợi cảm. Một số phiên bản phối lại của nó cũng được phát hành, với sự tham gia cộng tác từ nghệ sĩ như OneRepublicNephew, bên cạnh một số phiên bản tiếng ngoại quốc khác như tiếng Pháp và tiếng Nhật.

Sau khi phát hành, "The Way I Are" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai, chất giọng của Hilson cũng như quá trình sản xuất của nó, và gọi đây là một bản nhạc đột phá từ Shock Value. Ngoài ra, giới phê bình cũng so sánh "The Way I Are" với một số tác phẩm của Justin Timberlake, người đã hợp tác với Timbaland trong nhiều tác phẩm. "The Way I Are" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Đan Mạch, Ireland, Na Uy và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Áo, Bỉ, Phần Lan, Pháp, Đức, Hà Lan, New Zealand, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn hát đơn thứ hai của Timbaland cũng như đầu tiên của D.O.E. và Keri Hilson vươn đến top 5 tại đây.

Video ca nhạc cho "The Way I Are" được đạo diễn bởi Shane Drake và ghi hình tại một khu vực hẻm tối tăm ở Salford, Anh. Nó còn có sự tham gia đặc biệt từ anh trai của Timbaland là Sebastian, người đã đóng góp thêm một đoạn mới sau đoạn bridge. Drake tiết lộ rằng nguồn cảm hứng cho video xuất phát từ những âm thanh của bài hát, và đạo diễn đã sử dụng những nhịp điệu để thêm hiệu ứng cho video có sức hấp dẫn và sắc sảo. Để quảng bá bài hát, Timberland và Hilson đã trình diễn "The Way I Are" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm One Life To Live, Fashion Rocks và giải Video âm nhạc của MTV năm 2007. Kể từ khi phát hành, nó đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như The Hills, Gossip GirlStep Up 2: The Streets. Bài hát còn gặt hái một số giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2007 cho Đĩa đơn quái vật của năm.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Shock Value, Mosley Music Group, với sự hợp tác từ Blackground RecordsInterscope Records.[5]

Thu âm và phối khí
Thành phần

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[74] Bạch kim 70.000^
Bỉ (BEA)[75] Vàng 0*
Canada (Music Canada)[76] 3× Bạch kim 240,000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[77] 4× Bạch kim 60.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[78] 5,340[49]
Pháp (SNEP)[81] 117,130[79][80]
Đức (BVMI)[82] Bạch kim 500.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[83] Bạch kim 15.000*
Thụy Điển (GLF)[84] Bạch kim 20.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[85] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[87] Bạch kim 624,264[86]
Hoa Kỳ (RIAA)[88] 3× Bạch kim 3.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Timbaland Featuring Keri Hilson – The Way I Are”. Discogs. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “Timbaland Featuring Keri Hilson – The Way I Are”. Discogs. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “Timbaland Featuring Keri Hilson – The Way I Are”. Discogs. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “Timbaland Featuring Keri Hilson – The Way I Are”. Discogs. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ Shock Value (inlay cover). Timbaland. Mosley Music Group, Blackground Records, Interscope Records. 2007.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ "Australian-charts.com – Timbaland feat. Keri Hilson – The Way I Are" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  7. ^ "Austriancharts.at – Timbaland feat. Keri Hilson – The Way I Are" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  8. ^ "Ultratop.be – Timbaland feat. Keri Hilson – The Way I Are" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  9. ^ "Ultratop.be – Timbaland feat. Keri Hilson – The Way I Are" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  10. ^ "Timbaland Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2007. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  12. ^ "Danishcharts.com – Timbaland feat. Keri Hilson – The Way I Are" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  13. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ "Timbaland feat. Keri Hilson: The Way I Are" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  15. ^ "Lescharts.com – Timbaland feat. Tyssem – The Way I Are" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  16. ^ “Timabaland feat. Keri Hilson - The Way I Are” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  19. ^ "Chart Track: Week 30, 2007" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  20. ^ "Nederlandse Top 40 – week 33, 2007" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Timbaland featuring Keri Hilson – The Way I Are" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  22. ^ "Charts.nz – Timbaland feat. Keri Hilson – The Way I Are" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Timbaland feat. Keri Hilson – The Way I Are" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  24. ^ “End-Year Chart 2007 (Romania)”. Romanian Top 100.
  25. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.
  26. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 36. týden 2007. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Timbaland feat. Keri Hilson – The Way I Are" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  28. ^ "Swisscharts.com – Timbaland feat. Keri Hilson – The Way I Are" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  29. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  30. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  31. ^ "Timbaland Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  32. ^ "Timbaland Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  33. ^ "Timbaland Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  34. ^ "Timbaland Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  35. ^ "Timbaland Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  36. ^ "Timbaland Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  37. ^ “Pop Rock” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 22 tháng 9 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  38. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  39. ^ “Bestenlisten – 00er-Single”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “The Billboard Pop Songs – Decade Year End Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2007”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Urban Singles 2007”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “Jahreshitparade 2007”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ “Jaaroverzichten 2007”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “Rapports Annuels 2007”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ a b “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2007”. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “Classement Singles – année 2007” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  51. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  52. ^ lightmedia.hu. “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták”. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “Jaarlijsten 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “Jaaroverzichten 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  57. ^ “Top Selling Singles of 2007”. RIANZ. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  58. ^ “Romanian Top 100 2007” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015.
  59. ^ “Årslista Singlar - År 2007” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  60. ^ “Swiss Year-End Charts 2007”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  61. ^ “UK Year-end Singles 2007” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  62. ^ a b c “The Year in Music and Touring: '08” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  63. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  64. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Urban Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2008”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  66. ^ “2008 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  67. ^ lightmedia.hu. “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták”. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  68. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  69. ^ “Swiss Year-End Charts 2008”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  70. ^ “UK Year-end Singles 2008” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  71. ^ a b “The Year in Music and Touring: '08” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  72. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  73. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  74. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  75. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. ngày 9 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Timbaland (ft. Keri Hilson) – The Way I Are” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  77. ^ “Guld og platin i november”. IFPI Denmark. IFPI Denmark. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Timbaland – The Way I Are” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  79. ^ “Les Titres les plus Téléchargés en 2007”. InfoDisc. InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  80. ^ “Les Titres les plus Téléchargés en 2008”. InfoDisc. InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  81. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Timbaland Feat. Keri Hilson – The Way I Are” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  82. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Timbaland; 'The Way I Are')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  83. ^ “Latest Gold / Platinum Singles”. RadioScope. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  84. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2007” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  85. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('The Way I Are')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2012.
  86. ^ Myers, Justin (ngày 4 tháng 8 năm 2017). “5 random chart facts of the week that will shake you to your core”. Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017.
  87. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Timbaland Ft Keri Hilson – The Way I Are” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2013. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập The Way I Are vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Timbaland – The Way I Are” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Dù là Tam đệ tử được Đường Tăng thu nhận cho cùng theo đi thỉnh kinh nhưng Sa Tăng luôn bị xem là một nhân vật mờ nhạt
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder là một trò chơi mô phỏng xây dựng kết hợp sinh tồn. Trò chơi lấy bối cảnh thời kỳ nguyên thủy