Thiện nguyện

Thiện nguyện là một dạng chủ nghĩa vị tha bao gồm "các sáng kiến cá nhân, dành cho hàng hóa công cộng, tập trung vào chất lượng cuộc sống". Hoạt động thiện nguyện đối lập với các sáng kiến kinh doanh, vốn là những sáng kiến cá nhân dành cho hàng hóa tư nhân, tập trung vào lợi ích vật chất; và cùng với các nỗ lực của chính phủ, vốn là các sáng kiến công dành cho hàng hóa công cộng, tập trung chủ yếu vào việc cung cấp các dịch vụ công.[1] Người chuyên làm công việc thiện nguyện được gọi là nhà hảo tâm hoặc nhà thiện nguyện.

Hoạt động từ thiện có một lịch sử lâu đời tại khu vực châu Á, việc thiện nguyện hay cách tiếp cận có hệ thống để làm việc thiện đã có từ thuở sơ khai.[2] Triết gia Trung Quốc là Mặc Tử (khoảng 470 – 391 TCN)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Robert McCully. Philanthropy Reconsidered (2009) tr.13
  2. ^ "Philanthropy in Asia needs a push from good government policies" (bằng tiếng Anh). ngày 29 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Adam, Thomas. Philanthropy, Patronage, and Civil Society: Experiences from Germany, Great Britain, and North America (2008)
  • Burlingame, D.F. Ed. (2004). Philanthropy in America: A comprehensive historical encyclopaedia (3 vol. ABC Clio).
  • Curti, Merle E. American philanthropy abroad: a history (Rutgers UP, 1963).
  • Grimm, Robert T. Notable American Philanthropists: Biographies of Giving and Volunteering (2002) excerpt
  • Hitchcock, William I. (2014) "World War I and the humanitarian impulse." The Tocqueville Review/La revue Tocqueville 35.2 (2014): 145–163.
  • Ilchman, Warren F. et al. Philanthropy in the World's Traditions (1998) Examines philanthropy in Buddhist, Islamic, Hindu, Jewish, and Native American religious traditions and in cultures from Latin America, Eastern Europe, the Middle East, Africa, and Asia. online
  • Jordan, W.K. Philanthropy in England, 1480–1660: A Study of the Changing Pattern of English Social Aspirations (1959) online
  • Kiger, Joseph C. Philanthropists and foundation globalization (Transaction Publishers, 2011).
  • Petersen, Jørn Henrik, Klaus Petersen, and Søren Kolstrup. "Autonomy, Cooperation or Colonization? Christian Philanthropy and State Welfare in Denmark." Journal of Church and State 56#1 (2014): 81–104.
  • Reich, Rob, Chiara Cordelli, and Lucy Bernholz, eds. Philanthropy in democratic societies: History, institutions, values (U of Chicago Press, 2016).
  • Zunz, Olivier. Philanthropy in America: A history (Princeton UP, 2014).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Tổng quan Ginny - Illusion Connect
Quy tắc và mệnh lệnh chỉ là gông cùm trói buộc cô. Và cô ấy được định mệnh để vứt bỏ những xiềng xích đó.
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien