Thiaridae

Thiaridae
Thời điểm hóa thạch: Lower Cretaceous[1] or Eocene-Recent[2]
A live individual của Red-rimmed melania, Melanoides tuberculata, crawling on the glass of an aquarium
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Cerithioidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Sorbeoconcha
Họ (familia)Thiaridae
Gill, 1871 (1823)
Tính đa dạng[3][4]
about 110 extant species
Chi
Xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Melaniidae Children, 1823[5]
    Hemisininae P. Fischer & Crosse, 1891
    Melanoididae Ihering, 1909[6]
    Pyrguliferidae Delpey, 1941 (n.a.)
    Aylacostomatinae Parodiz, 1969[7]
    Pachymelaniidae Bandel & Kowalke, 1999[8]

Thiaridae là một họ ốc nước ngọt nhiệt đới trong liên họ Cerithioidea.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này có thể được tìm thấy trên khắp thế giới ở các vùng nhiệt đới.

Các chi trong họ Thiaridae bao gồm:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Family summary for Thiaridae". AnimalBase, last modified ngày 5 tháng 9 năm 2006, accessed ngày 14 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ Bandel K. & Kowalke T. (1997). "Eocene Melanotarebia n.g. and its relation among modern Thiaridae (Caenogastropoda: Cerithioidea)". N. Jb. Geol. Paläont. Mh., Stuttgart 11: 683-695, 10 figs. abstract.
  3. ^ Strong E. E., Gargominy O., Ponder W. F. & Bouchet P. (2008). "Global Diversity of Gastropods (Gastropoda; Mollusca) in Freshwater". Hydrobiologia 595: 149-166. hdl:10088/7390 doi:10.1007/s10750-007-9012-6.
  4. ^ Strong E. E., Colgan D. J., Healy J. M., Lydeard C., Ponder W. F. & Glaubrecht M. (2011). "Phylogeny of the gastropod superfamily Cerithi­oidea using morphology and molecules". Zoological Journal of the Linnean Society 162(1): 43-89. doi:10.1111/j.1096-3642.2010.00670.x.
  5. ^ Children (1823). Quarterly Journal of Science, Literature & Arts 15: 243.
  6. ^ Ihering (1909). Journal de Conchlyliologie 57(4): 296.
  7. ^ Parodiz (1969). Annals of the Carnegie Museum 40: 141.
  8. ^ Bandel & Kowalke (1999). Helgoland Marine Research 53: 133.
  9. ^ Vázquez A. A. & Perera S. (2010). "Endemic Freshwater molluscs of Cuba and their conservation status". Tropical Conservation Science 3(2): 190-199. HTM, PDF.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Glaubrecht M., Brinkmann N. & Pöppe J. (2009). "Diversity and disparity down under: Systematics, biogeography and reproductive modes of the marsupial freshwater Thiaridae (Caenogastropoda, Cerithioidea) in Australia". Zoosystematics and Evolution 85(2): 199-275. doi:10.1002/zoos.200900004

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Aoi Todo là một thanh niên cao lớn, có chiều cao tương đương với Satoru Gojo. Anh ta có thân hình vạm vỡ, vạm vỡ và làn da tương đối rám nắng
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Zhongli sẽ là vị thần đầu tiên ngã xuống?
Một giả thuyết thú vị sau bản cập nhật 1.5