Thlaspi

Thlaspi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Brassicales
Họ (familia)Brassicaceae
Tông (tribus)Thlaspideae
Chi (genus)Thlaspi
L., 1753[1]
Loài điển hình
Thlaspi arvense
L., 1753
Danh pháp đồng nghĩa
  • Thlaspidium Bubani, 1901 nom. illeg. non Mill, 1754
  • Carpoceras (DC.) Link, 1831 nom. illeg. non A.Rich, 1830
  • Cruciundula Raf., 1837
  • Metathlaspi E.H.L.Krause, 1927
  • Teruncius Lunell, 1916
  • Thlaspidea Opiz, 1852
  • Thlaspius St.-Lag., 1880

Thlaspi là chi thực vật có hoa trong họ Cải.[2]

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thlaspi s.l. đã trở thành bãi rác cho bất kỳ cây thuộc họ Cải nào có quả dạng vách ngăn hẹp (dẹt ở góc vuông với vách ngăn), với 2 hoặc nhiều hạt ở mỗi ngăn, và các thể dạng lông đơn giản hoặc không có lớp phủ thể dạng lông.[3] Trong một loạt các nghiên cứu, Meyer đã giảm Thlaspi s.l. thành 10 vùng riêng biệt và chỉ giữ lại 6 loài trong Thlaspi s.str. của ông.[4] Các nghiên cứu phát sinh chủng loài tiếp theo đã chỉ ra rằng cách tiếp cận rộng của Meyer là đúng, nhưng các vùng riêng biệt dựa trên hình thái của ông là không đúng[5] và được tóm tắt trong Al-Shehbaz (2012, 2014)[6][3] và Brassibase (2019).[7] Tuy nhiên, Al-Shehbaz (2014) tiếp tục gợi ý rằng dường như tất cả các vùng riêng biệt của Meyer có thể được gộp lại trong Noccaea mở rộng ra rất nhiều (tông Coluteocarpeae).[3] Tuy nhiên, cách tiếp cận này vẫn chưa được chấp nhận hoàn toàn trong các cơ sở dữ liệu trực tuyến, chẳng hạn như Tropicos hoặc Euro+Med Plantbase.[8][9] Lưu ý rằng Thlaspi watsonii P.H.Davis, 1988 ít được nghiên cứu thì gần đây đã được xác nhận là đồng nghĩa của Arabis watsonii Mey, 2006.[10]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Plants of the World công nhận 9 loài:[11]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Carl Linnaeus, 1753. Thlaspi. Species Plantarum 2: 645.
  2. ^ The Plant List (2010). Thlaspi. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ a b c Al-Shehbaz I. A., 2014. A synopsis of the genus Noccaea (Coluteocarpeae, Brassicaceae). Harvard Papers in Botany 19(1): 25–51.
  4. ^ Meyer F. K., 2001. Kritische Revision der Thlaspi-Arten Europas, Vorderasiens und Afrikas Spezieller Teil. I. Thlaspi L. Haussknechtia 8: 3–42.
  5. ^ Koch M. A. & Mummenhoff K., 2001. Thlaspi s. str. (Brassicaceae) versus Thlaspi s.l.: Morphological and anatomical characters in the light of ITS nrDNA sequence data. Plant Systematics and Evolution 227(3): 209–225, doi:10.1007/s006060170049.
  6. ^ Al-Shehbaz I. A., 2012. A generic and tribal synopsis of Brassicaceae (Cruciferae). Taxon 61(5): 931–954, doi:10.1002/tax.615002.
  7. ^ Thlaspi trong Brassibase. Tra cứu ngày 3 tháng 11 năm 2022.
  8. ^ Thlaspi trong Tropicos. Tra cứu ngày 3 tháng 11 năm 2022.
  9. ^ Thlaspi trong europlusmed.org. Tra cứu ngày 3 tháng 11 năm 2022.
  10. ^ Özüdoğru B. & Fırat M., 2016. Arabis watsonii (PH Davis) FK Mey.: An overlooked cruciferous species from eastern Anatolia and its phylogenetic position. PhytoKeys 75: 57, doi:10.3897/phytokeys.75.10568.
  11. ^ Thlaspi trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 3 tháng 11 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Kimetsu no Yaiba (hay còn được biết tới với tên Việt hóa Thanh gươm diệt quỷ) là một bộ manga Nhật Bản do tác giả Gotoge Koyoharu sáng tác và minh hoạ
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Những người càng tin vào điều này, cuộc sống của họ càng chịu nhiều trói buộc và áp lực