Thlaspi arvense | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Brassicales |
Họ (familia) | Brassicaceae |
Chi (genus) | Thlaspi |
Loài (species) | T. arvense |
Danh pháp hai phần | |
Thlaspi arvense L., 1753[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Thlaspi arvense là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1][2]
Tính từ định danh giống trung arvense (giống đực/cái: arvensis) là tiếng Latinh để chỉ đồng ruộng, đồng cỏ, bãi cỏ.
Loài này phân bố rộng trong khu vực bản địa của nó là vùng ôn đới thuộc đại lục Á-Âu, nhưng đã du nhập vào châu Mỹ, Algeria, Australia, quần đảo Anh, Iceland, Ma Rốc, Nam Phi,