Thomas và những người bạn | |
---|---|
Tên khác | Thomas the Tank Engine & Friends (tên gốc) |
Thể loại | Phim truyền hình thiếu nhi |
Định dạng | Phim hoạt hình truyền hình |
Sáng lập | Wilbert Awdry (characters) Christopher Awdry (characters) Britt Allcroft |
Dựa trên | The Railway Series của Rev. W. Awdry |
Kịch bản | Britt Allcroft (1984 – 2001) David Mitton (1984 – 2002) Various (2002 – 2021) Sharon Miller (2008 – 2012; người viết chính) Andrew Brenner (2013 – 2021; người viết chính) |
Đạo diễn | David Mitton (1984 – 2003) Steve Asquith (2002, 2004 – 2008) Greg Tiernan (2009 – 2012) David Baas (2013 – 2014) |
Dẫn chuyện | Ringo Starr UK/US: (1984 – 1986) Michael Angelis UK: (1991 – 2012) George Carlin US: (1991 – 1995) Alec Baldwin US: (1998 – 2003) Michael Brandon US: (2003 – 2012) Pierce Brosnan UK/US: (2008) Mark Moraghan UK/US: (2013 – 2021) |
Soạn nhạc | Mike O'Donnell và Junior Campbell (1984 – 2003) Robert Hartshorne (2004 – 2016) Ed Welch (2004 – 2008) Peter Hartshorne (2011 – 2016) |
Quốc gia | Vương quốc Anh |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh |
Số phần | 24 |
Số tập | 584 + 14 phim chủ đề và 6 đặc biệt (Danh sách chi tiết) |
Sản xuất | |
Giám chế | Britt Allcroft (1984 – 1986, 2002) Angus Wright (1991 – 1998) Peter Urie (2002 – 2003) Jocelyn Stevenson (2003 – 2006) Christopher Skala (2007 – 2011) Marion Edwards (2009 – 2015) Karen Barnes (2011 – 2013) Kallan Kagan (2013 – 2017) Jeff Young (2013 – 2015) Steven Hecht (2013 – 2015) |
Nhà sản xuất | David Mitton (1984 – 1998) Robert D. Cardona (1984 – 1986) Britt Allcroft (1991 – 1998) Phil Fehrle (2002 – 2003) Simon Spencer (2004 – 2008) Nicole Stinn (2008 – 2012) Ian McCue (2011 – 2017) Halim Jabbour (2013 – 2021) Robert Anderson (2013; 2015 – 2017) Brian Lynch (2014-nay) |
Biên tập | Michael Dixon (1984) Rebecca de Burgh Mound (1986) John Wright (1991 – 2002) Kate Buckland (2004 – 2008) Kevin Pavlovic (2009 – 2012) Adam Garner (2013 – 2021) |
Địa điểm | Clearwater Studios Battersea (1984) Shepperton Studios (1986 – 2008) Nitrogen Studios (2009 – 2012) Arc Productions (2013 – 2021) |
Thời lượng | 4 phút 30 giây (Series 1 – 7) 10 phút (Series 8 – 12) 11 phút (Series 13 – 24) |
Đơn vị sản xuất | Clearwater Features (1984 – 1986) The Britt Allcroft Company/Gullane Entertainment (1991 – 2003) HiT Entertainment (2003 – 2017) |
Nhà phân phối | Nhiều nhà phát hành; Lionsgate Entertainment (2008 – 2014) Universal Studios Home Entertainment (from fall 2014)[1] |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | ITV |
Định dạng hình ảnh | 4:3 576i (SDTV) (phim) (Series 1 – 5) 16:9 576i (SDTV) (phim) (Series 6 – 10) 16:9 1080i (HDTV) (phim) (Series 11) 16:9 1080i (HDTV) (CGI) (Series 12 – 24) |
Định dạng âm thanh | Stereo (1984 – 1997) Dolby Surround (1998 – 2002) Dolby Digital 5.1 (2003 – 2021) |
Phát sóng | 4 tháng 9 năm 1984 | – hiện tại
Thông tin khác | |
Chương trình liên quan | TUGS Dream Street Shining Time Station Chuggington Theodore Tugboat |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Thomas và những người bạn (Tiếng Anh: Thomas and friends) là bộ phim hoạt hình nhiều tập dành cho trẻ em nổi tiếng của nước Anh, bắt đầu sản xuất từ ngày 9 tháng 10 năm 1984 đến hết ngày 20 tháng 1 năm 2021. Bộ phim liên tục được sản xuất qua 24 mùa với 584 tập, mỗi tập có thời lượng trung bình khoảng từ 10 đến 12 phút. Tại Việt Nam, phim được mua bản quyền và trình chiếu trên kênh HTV3 và K+ Kids.
Bộ phim xoay quanh đời sống thường ngày của những đầu máy tàu hỏa trên một hòn đảo gọi là Sodor (theo như trong phim thì đó là một hòn đảo ở Tây Nam nước Anh) từ cuối thế kỷ 19 đến giữa thế kỷ 20. Nhân vật chính xuyên suốt hầu hết các tập phim đó là một đầu máy hơi nước năng động, vui vẻ, tháo vát và cần mẫn được đặt tên là Thomas.
Những đầu máy này hợp thành một đội quân đầu máy hơi nước lấy tên là Đội quân nồi hơi chuyên nghiệp (The Steam Team)