Tiêu liêu Bewick

Tiêu liêu Bewick
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Passeri
Phân thứ bộ (infraordo)Passerida
Họ (familia)Họ Tiêu liêu
Chi (genus)Thryomanes
P.L. Sclater, 1862
Loài (species)T. bewickii
Danh pháp hai phần
Thryomanes bewickii
(Audubon, 1829)
Phân loài
10–20 phân loài còn sinh tồn, 2 tuyệt chủng gần đây; xem bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Thryomanes leucophrys
  • Thryothorus bewickii
  • Thryothorus brevicauda
  • Thryothorus brevicaudus
  • Thryothorus bairdi

Tiêu liêu Bewick (danh pháp hai phần: Thryomanes bewickii) là một loài chim thuộc Họ Tiêu liêu. Tiêu liêu Bewick là loài bản địa Bắc Mỹ. Nó dài 14 mm. Phía trên có màu nâu xám, phía dưới màu trắng với lông mày trắng dài. Dù giống với tiêu liêu Carolina, nó có đuôi dài có chóp màu trắng. Tiếng hót to và nhiều thanh điệu như các loài hồng tước khác. Nó sống trong bụi, đống bàn chải và hàng rào cây, rừng mở và các khu vực bụi rậm, thường gần suối. Nó ăn côn trùng và nhện từ bụi cây hoặc tìm thấy trên mặt đất.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Phân loài T. b. bairdi; minh họa bởi Keulemans, 1881
  • Dữ liệu liên quan tới Thryomanes bewickii tại Wikispecies
  • Anthony, A.W. (1901): The Guadalupe Wren. Condor 3(3): 73. PDF fulltext Lưu trữ 2008-05-13 tại Wayback Machine
  • BirdLife International (2004). Thryomanes bewickii. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2007. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2007.
  • Kaeding, Henry B. (1905): Birds from the West bờ biển của Lower California and Adjacent Islands (Part II). Condor 7(4): 134-138. PDF fulltext Lưu trữ 2007-10-25 tại Wayback Machine
  • Kennedy, E.D. & White, D.W. (1997): Bewick's Wren (Thryomanes bewickii). In: Poole, A. & Gill, F. (eds.): The Birds of North America 315. The Academy of Natural Sciences, Philadelphia, PA & The American Ornithologists' Union, Washington, D.C.
  • Martínez Gómez, Juan E.; Barber, Bruian R. & Peterson, A. Townsend (2005): Phylogenetic position and generic placement of the Socorro Wren (Thryomanes sissonii). Auk 122(1): 50–56. [English with Spanish abstract] DOI:10.1642/0004-8038(2005)122[0050:PPAGPO]2.0.CO;2 PDF fulltext Lưu trữ 2008-12-17 tại Wayback Machine
  • Thayer, John E. & Bangs, Outram (1908): The Present State of the Ornis of Guadaloupe Island. Condor 10(3): 101-106.doi:10.2307/1360977 PDF fulltext Lưu trữ 2012-02-05 tại Wayback Machine


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Nên biết Nika được mọi người xưng tụng là thần mặt trời, nên chưa chắc chắn được năng lực của Nika sẽ liên quan đến mặt trời
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Ở Nazarick, có vô số con quái vật mà ai cũng biết. Tuy nhiên, nhiều người dường như không biết về những con quái vật này là gì, và thường nhầm chúng là NPC.