Tiếng Đan Mạch

Tiếng Đan Mạch
dansk
Trang đầu tiên của Bộ luật Jutland năm 1241 trong Thủ bản Holmiensis, được sao chép vào năm 1350.
Câu đầu tiên là: "Mæth logh skal land byggas"
Chính tả hiện đại: "Med lov skal land bygges"
Dịch nghĩa: "Một đất nước phải được xây dựng bằng pháp luật"
Phát âm[ˈtænˀsk][1]
Sử dụng tại
Khu vựcĐan Mạch, Schleswig-Holstein (Đức);
Ngoài ra còn quần đảo FaroeGreenland
Tổng số người nói5.97 triệu
Dân tộc
Phân loạiẤn-Âu
Ngôn ngữ tiền thân
Phương ngữ
Hệ chữ viết
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Vương quốc Đan Mạch
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Quy định bởi
Dansk Sprognævn
(Hội đồng Ngôn ngữ Đan Mạch)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1da
ISO 639-2dan
ISO 639-3cả hai:
dan – Tiếng Đan Mạch
jut – Tiếng Jutland
Glottologdani1285  Tiếng Đan Mạch[3]
juti1236  Tiếng Jut[4]
Linguasphere5 2-AAA-bf & -ca to -cj
     Những nơi tiếng Đan Mạch là ngôn ngữ quốc gia (Đan Mạch)

     Những nơi tiếng Đan Mạch là ngôn ngữ chính thức nhưng không phải ngôn ngữ đa số (Quần đảo Faroe)

     Những nơi tiếng Đan Mạch được công nhận là ngôn ngữ thiểu số (Greenland, Đức)
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Đan Mạch (dansk phát âm [d̥anˀsɡ̊] ; dansk sprog, [ˈd̥anˀsɡ̊ ˈsb̥ʁɔʊ̯ˀ]) là một ngôn ngữ German Bắc nói bởi khoảng 5,5 đến 6 triệu người, chủ yếu tại Đan Mạch và vùng Nam Schleswig ở miền bắc Đức, nơi nó được công nhận như một ngôn ngữ thiểu số.[5] Cũng có những cộng đồng nói tiếng Đan Mạch tại Na Uy, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, Canada, BrasilArgentina.

Như những ngôn ngữ German Bắc khác, tiếng Đan Mạch là hậu duệ của tiếng Bắc Âu cổ, ngôn ngữ chung của các dân tộc German tại Scandinavia trong thời đại Viking. Tiếng Đan Mạch, cùng với tiếng Thụy Điển, phát triển từ nhóm phương ngữ Đông Bắc Âu cổ, trong khi tiếng Na Uy trung đại, trước khi chịu ảnh hưởng tiếng Đan Mạch, phát triển từ nhóm phương ngữ Tây Bắc Âu cổ, giống như tiếng Faroetiếng Iceland. Phân loại hiện nay xem tiếng Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển là ngôn ngữ Scandinavia lục địa trong khi tiếng Iceland và Faroe là ngôn ngữ Scandinavia hải đảo.

Cho tới thế kỷ 16, tiếng Đan Mạch là một dãy phương ngữ kéo dài Schleswig đến Scania, không có dạng chuẩn và phép chính tả chính thức. Với sự Cải cách Tin Lànhsự phát triển của in ấn, một ngôn ngữ chuẩn được đặt ra, dựa trên giọng trí thức Copenhagen.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “dansk – Den Danske Ordbog”. ordnet.dk.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tiếng Đan Mạch”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tiếng Đan Mạch”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  4. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tiếng Jut”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  5. ^ The Federal Ministry of the Interior of Germany Lưu trữ 2013-11-04 tại Wayback Machine and Minorities in Germany Lưu trữ 2016-09-29 tại Wayback Machine

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Åkesson, K. L. (2005). Håller språket ihop Norden?: en forskningsrapport om ungdomars förståelse av danska, svenska och norska. Nordic Council of Ministers.
  • Allan, Robin; Lundskaer-Nielsen, Tom; Holmes, Philip (2005). Danish: An essential grammar. Routledge.
  • Arboe, Torben (2008). “Pronominal repræsentation i danske dialekter” (PDF). 12. Møde om Udforskningen af Dansk Sprog. tr. 29–38. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015.
  • Basbøll, Hans (2005). The Phonology of Danish. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-824268-0.
  • Becker-Christensen, Christian (2010). Dansk syntaks. Samfundslitteratur.
  • Bleses, D.; Vach, W.; Slott, M.; Wehberg, S.; Thomsen, P.; Madsen, T. O.; Basbøll, H. (2008). “Early vocabulary development in Danish and other languages: A CDI-based comparison”. Journal of Child Language. 35 (3): 619–650. doi:10.1017/s0305000908008714. PMID 18588717. S2CID 30992551.
  • Bredsdorff, Elias (1958). Danish: an elementary grammar and reader. Cambridge University Press.
  • Dal, Erik (1991). “Latin og dansk i danica 1482-1600”. Trong Alenius, Marianne; Bergh, Birger; Boserup, Ivan; Friis-Jensen, Karsten; Jensen, Minna Skafte (biên tập). Latin og nationalsprog i Norden efter reformationen. Museum Tusculanum Press. tr. 69–72. ISBN 87-7289-146-7.
  • Diderichsen, Paul (1974). Elementær dansk grammatik (ấn bản thứ 3). København: Gyldendal.
  • Ejskjær, Inger (1990). “Stød and pitch accents in the Danish dialects”. Acta Linguistica Hafniensia. 22 (1): 49–75. doi:10.1080/03740463.1990.10411522.
  • Faarlund, Jan Terje (1994). “Old and Middle Scandinavian”. Trong König, Ekkehard; van der Auwera, Johan (biên tập). The Germanic Languages. Routledge Language Family Descriptions. Routledge. tr. 39–71. ISBN 978-0-415-28079-2. JSTOR 4176538.
  • Frederiksen, Katti; Olsen, Carl Christian (2017). Det grønlandske sprog i dag (PDF). Saammaateqatigiinnissamut Isumalioqatigiissitaq. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  • Fischer-Jørgensen, Eli (1989). “Phonetic analysis of the stød in standard Danish”. Phonetica. 46 (1–3): 1–59. doi:10.1159/000261828. PMID 2608724. S2CID 3227109.
  • Gregersen, Frans; Holmen, Anne; Kristiansen, Tore; Møller, Erik; Pedersen, Inge Lise; Steensig, Jakob; Ulbæk, lb biên tập (1996). Dansk Sproglære [Nghiên cứu tiếng Đan Mạch] (bằng tiếng Đan Mạch). Dansklærerforeningen.
  • Grønnum, Nina (1998b). “Intonation in Danish”. Trong Hirst, Daniel; Cristo, Albert Di (biên tập). Intonation Systems. Cambridge: Cambridge University Press. tr. 131–151. ISBN 9780521395137.
  • Grønnum, Nina (1998a). “Illustrations of the IPA: Danish”. Journal of the International Phonetic Association. 28 (1 & 2): 99–105. doi:10.1017/s0025100300006290. S2CID 249412109.
  • Grønnum, Nina (2005). Fonetik og fonologi, Almen og Dansk [Ngữ âm học và âm vị học, tổng quát và tiếng Đan Mạch] (bằng tiếng Đan Mạch) (ấn bản thứ 3). Copenhagen: Akademisk Forlag. ISBN 978-87-500-3865-8.
  • Grønnum, Nina (2008a). “Hvad er det særlige ved dansk som gør det svært at forstå og at udtale for andre?: Første del: enkeltlydene” [Tiếng Đan Mạch có điểm gì khác lạ mà làm người ngoài khó hiểu và khó phát âm như vậy? Phần một: Các âm tố đoạn tính]. Mål og Mæle. 31 (1): 15–20.
  • Grønnum, Nina (2008b). “Hvad er det særlige ved dansk som gør det svært at forstå og at udtale for andre?: Anden del: prosodi” [Tiếng Đan Mạch có điểm gì khác lạ mà làm người ngoài khó hiểu và khó phát âm như vậy? Phần hai: Điệu tính]. Mål og Mæle (bằng tiếng Đan Mạch). 31 (2): 19–23.
  • Haberland, Hartmut (1994). “Danish”. Trong König, Ekkehard; van der Auwera, Johan (biên tập). The Germanic Languages. Routledge Language Family Descriptions. Routledge. tr. 313–349. ISBN 978-0-415-28079-2. JSTOR 4176538.
  • Hansen, Erik; Heltoft, Lars (2011). Grammatik over det Danske Sprog (ấn bản thứ 1). Odense: Syddansk Universitetsforlag. ISBN 9788775330089.
  • Hansen, Aage (1943). Stødet i dansk [Hiện tượng Stød trong tiếng Đan Mạch]. De Kongelige Danske Videnskabernes Selskab Historisk-Filologiske Meddelelser (bằng tiếng Đan Mạch). XXIX. Copenhagen: Munksgaard.
  • Heltoft, Lars; Preisler, Bent (2007). “Sigtet med en sproglov”. Sprogforum (4).
  • Herslund, Michael (2001). “The Danish-s genitive: From affix to clitic”. Acta Linguistica Hafniensia. 33 (1): 7–18. doi:10.1080/03740463.2001.10412193. S2CID 144030730.
  • Herslund, Michael (2002). Danish. München: Lincom Europa. ISBN 3895863963.
  • Howe, Stephen (1996). “Old/Middle Danish”. The Personal Pronouns in the Germanic Languages: A Study of Personal Pronoun Morphology and Change in the Germanic Languages from the First Records to the Present Day. Walter de Gruyter.
  • Jensen, Torben Juel (2011). “Ordstilling i ledsætninger i moderne dansk grammatik”. Ny Forskning i Grammatik. 18: 123–150.
  • Jacobsen, Birgitte (2003). “Colonial Danish”. International Journal of the Sociology of Language. 2003 (159): 153–164. doi:10.1515/ijsl.2003.004.
  • Jespersen, Otto (1906). Modersmålets fonetik [Ngữ âm học tiếng mẹ đẻ] (bằng tiếng Đan Mạch). Schuboth.
  • Kristiansen, Tore (1998). “The role of standard ideology in the disappearance of the traditional Danish dialects”. Folia Linguistica. 32 (1–2): 115–130. doi:10.1515/flin.1998.32.1-2.115. S2CID 143911692.
  • Kristiansen, T.; Jørgensen, J. N. (2003). “The sociolinguistics of Danish”. International Journal of the Sociology of Language. 2003 (159): 1. doi:10.1515/ijsl.2003.006.
  • Kroman, E (1980). “Debat: Stød-og accentområder og deres oprindelse” [Stød và các khu vực ngữ giọng và nguồn gốc của chúng]. Fortid og Nutid, 1. (bằng tiếng Đan Mạch).
  • Kühl, Karoline; Petersen, Jan Heegård; Hansen, Gert Foget (2020). “The Corpus of American Danish: a language resource of spoken immigrant Danish in North and South America”. Language Resources and Evaluation. 54 (3): 831–849. doi:10.1007/s10579-019-09473-5. S2CID 201873487.
  • Kyst, Bodil (2008). “Trykgruppens toner i århusiansk regiolekt”. Danske Talesprog. 9: 1–64.
  • Lundskaer-Nielsen, Tom; Holmes, Philip (2015). Danish: A comprehensive grammar (ấn bản thứ 2). Routledge.
  • MacWhinney, Brian; Wagner, Johannes (2010). “Transcribing, searching and data sharing: The CLAN software and the TalkBank data repository” (PDF). Gesprächsforschung. 11: 154–173. PMC 4257135. PMID 25484851. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2021.
  • Mikkelsen, Nicholas; Kragelund, Mathias Høyer (2015). “Exaggerated pitch as a story-ending device” (PDF). Skrifter om Samtalegrammatik. 2 (3). ISSN 2445-7256. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2020.
  • Nielsen, Niels Åge (1959). De jyske Dialekter. Copenhagen: Gyldendal.
  • Pedersen, Inge Lise (1996). “Sprogsamfundets Historie”. Trong Gregersen, Frans; Holmen, Anne; Kristiansen, Tore; Møller, Erik; Pedersen, Inge Lise; Steensig, Jakob; Ulbæk, lb (biên tập). Dansk Sproglære. Dansklærerforeningen.
  • Pedersen, Inge Lise (2003). “Traditional dialects of Danish and the de-dialectalization 1900–2000”. The Sociolinguistics of Danish. International Journal of the Sociology of Language. tr. 159–9.
  • Prince, John Dyneley (1924). “The Danish Dialect of Bornholm”. Proceedings of the American Philosophical Society. 63 (2): 190–207.
  • Puggaard, Rasmus (2021). “Modeling regional variation in voice onset time of Jutlandic varieties of Danish”. Trong Van de Velde, Hans; Hilton, Nanna Haug; Knooihuizen, Remco (biên tập). Language Variation – European Perspectives VIII. Amsterdam: John Benjains. tr. 80–110. ISBN 9789027259820. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  • Rischel, Jørgen (2012). “Danish”. Revue Belge de Philologie et d'Histoire. 90 (3): 809–832. doi:10.3406/rbph.2012.8263.
  • Steensig, Jakob (2001). Sprog i virkeligheden: bidrag til en interaktionel lingvistik. Aarhus: Aarhus University Press. ISBN 9788772888736.
  • Strømberg-Derczynski, Leon (2020). "The Danish gigaword project". arΧiv:2005.03521 [cs.CL]. 
  • Sørensen, V. (2011). Lyd og prosodi i de klassiske danske dialekter [Âm tố và điệu tính trong các phương ngữ của tiếng Đan Mạch cổ điển] (PDF) (bằng tiếng Đan Mạch). Peter Skautrup Centret. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015.
  • Torp, Arne (2006). “Nordiske sprog i fortid og nutid. Sproglighed og sprogforskelle, sprogfamilier og sprogslægtskab” [Các ngôn ngữ Bắc Âu trong quá khứ và hiện tại. Ngôn ngữ và đa dạng ngôn ngữ, ngữ hệ và mối quan hệ ngôn ngữ học]. Nordens Sprog med rødder og fødder [Ngôn ngữ của các nước Bắc Âu với rễ và chân] (PDF) (bằng tiếng Đan Mạch). Nordens Sprogråd. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  • Trecca, Fabio; Bleses, Dorthe; Højen, Anders; Madsen, Thomas O; Christiansen, Morten H. (3 tháng 1 năm 2020). “When Too Many Vowels Impede Language Processing: An Eye-Tracking Study of Danish-Learning Children”. Language and Speech. SAGE Publications. 63 (4): 898–918. doi:10.1177/0023830919893390. ISSN 0023-8309. PMID 31898932. S2CID 147513872.
  • Trecca, Fabio (2021). “Danish as a Window Onto Language Processing and Learning” (PDF). Language Learning. 71 (3): 799–833. doi:10.1111/lang.12450. S2CID 233707119. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2022.
  • Vikør, Lars (2002). “The Nordic language area and the languages in the north of Europe”. Trong Bandle, Oskar; Braunmüller, Kurt; Jahr, Ernst Håkon; Karker, Allan; Naumann, Hans-Peter; Telefon, Ulf (biên tập). The Nordic Languages I. Berlin/New York: Walter de Gruyter. doi:10.1515/9783110197051-002. ISBN 9783110197051.
  • Waddingham, Anne; Ritter, R. M. (2014). New Hart's rules: the Oxford style guide. Oxford, UK: Oxford University Press. ISBN 9780191649134. OCLC 883571244.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
Mùa giải LCK mùa xuân 2024 đánh dấu sự trở lại của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc (LCK)
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot hay Slot game, hay còn gọi là máy đánh bạc, máy xèng game nổ hũ, cách gọi nào cũng được cả
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Đây là cuốn sách nhưng cũng có thể hiểu là một lá thư dài 300 trang mà đứa con trong truyện dành cho mẹ mình - một người cậu rất rất yêu
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone