Tiếng Laz

Tiếng Laz
Lazuri, ლაზური
Sử dụng tạiThổ Nhĩ Kỳ, Gruzia
Tổng số người nói33.000[1]–300,000[2]
Dân tộcngười Laz
Phân loạiKartvelia
Hệ chữ viết
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3lzz
Glottologlazz1240[3]
ELPLaz
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Laz (ლაზური ნენა,lazuri nena; tiếng Gruzia: ლაზური ენა, lazuri ena hoặc ჭანური ენა, ç̌anuri ena/chanuri ena) là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Kartvelia được nói bởi người Laz trên bờ đông nam của Biển Đen. Người ta ước tính có khoảng 20.000[4] người bản ngữ Laz ở Thổ Nhĩ Kỳ, trong một dải đất kéo dài từ Melyat đến biên giới Gruzia (tên chính thức là Lazistan cho đến năm 1925) và khoảng 2.000 người ở Gruzia.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Laz là một trong bốn ngôn ngữ của ngữ hệ Nam Kavkaz. Cùng với tiếng Mingrelia, nó tạo thành nhánh Zan của ngữ hệ Kartvelia này. Hai ngôn ngữ có liên quan rất chặt chẽ với nhau, đến mức một số nhà ngôn ngữ học gọi tiếng Mingrelia và tiếng Laz là các phương ngữ của một ngôn ngữ Zan duy nhất, một quan điểm được hình thành trong thời Xô viết và ngày nay vẫn còn ở Gruzia. Tuy nhiên, nói chung, Mingrelia và Laz được coi là hai ngôn ngữ riêng biệt, do cả hai cộng đồng nói hai thứ tiếng này tách biệt nhau lâu đời (500 năm) và ít hiểu biết lẫn nhau. Người Laz đang dần di cư sang Trebizond, Thổ Nhĩ Kỳ.[5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ https://www.omniglot.com/writing/laz.htm
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Laz”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  4. ^ “Laz”. Ethnologue.
  5. ^ (cf. Pisarev in Zapiski VOIRAO [1901], xiii, 173-201)
  6. ^ http://colchianstudies.files.wordpress.com/2010/04/47-laz-minorsky.pdf

Thư liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Grove, Timothy (2012). Materials for a Comprehensive History of the Caucasus, with an Emphasis on Greco-Roman Sources. http://timothygrove.blogspot.com/2012/07/materials-for-comprehensive-history-of.html
  • Kojima, Gôichi (2003) Lazuri grameri Chiviyazıları, Kadıköy, İstanbul, ISBN 975-8663-55-0 (notes in English and Turkish)
  • Nichols, Johanna (1998). The origin and dispersal of languages: Linguistic evidence. In N. G. Jablonski & L. C. Aiello (Eds.), The origin and diversification of language. San Francisco: California Academy of Sciences.
  • Nichols, Johanna (2004). The origin of the Chechen and Ingush: A study in Alpine linguistic and ethnic geography. Anthropological Linguistics 46(2): 129-155.
  • Tuite, Kevin. (1996). Highland Georgian paganism — archaism or innovation?: Review of Zurab K’ik’nadze. 1996. Kartuli mitologia, I. ǰvari da saq’mo. (Georgian mythology, I. The cross and his people [sic].). Annual of the Society for the Study of Caucasia 7: 79-91.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Ngữ hệ Kartvelia Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Thổ Nhĩ Kỳ

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu lần đầu tiên xuất hiện tại chương 71, thuộc sở hữu của Fushiguro Touji trong nhiệm vụ tiêu diệt Tinh Tương Thể
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn mọi người lấy thành tựu ẩn từ ủy thác "Hương vị quê nhà" của NPC Tang Wen
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Tìm hiểu cơ chế tính điểm phim của IMDb
Ratings trên IMDb được tính toán dựa trên số điểm của users theo thang từ 1-10
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]