Tiếng Abkhaz

Tiếng Abkhaz
Tiếng Abkhazia
Аҧсуа бызшәа; аҧсшәа
Apsua byzshwa; apsshwa
Sử dụng tạiAbkhazia
Tổng số người nói190,110
Dân tộcNgười Abkhazia
Phân loạiTây Bắc Kavkaz
Phương ngữ
Abzhywa
Sadz
Hệ chữ viếtKirin (biến thể tiếng Abkhaz), trước đây: Latinh, Gruzia
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Cộng hòa Abkhazia;[a] Cộng hòa tự trị Abkhazia, Gruzia
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1ab
ISO 639-2abk
ISO 639-3abk Abkhazian
Glottologabkh1244  Abkhazian[1]

Tiếng Abkhaz (còn được viết là Abxaz; Аԥсуа бызшәа /apʰswa bɨzʃʷa/), còn gọi là tiếng Abkhazia,[1][2][3] là một ngôn ngữ Tây Bắc Kavkaz, có quan hệ gần nhất với tiếng Abaza. Đây là ngôn ngữ của người Abkhaz, là một trong những ngôn ngữ chính thức của Abkhazia.[4] Thêm nữa, nó là ngôn ngữ của hàng ngàn kiều dân Abkhazia ở Thổ Nhĩ Kỳ, cộng hòa tự trị Adjara (Gruzia), Syria, Jordan và nhiều nước Tây Phương. Thống kê 2010 ghi nhận 6.786 người nói tiếng Abkhaz ở Nga.[5]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Abkhaz là một ngôn ngữ Tây Bắc Kavkaz, có liên hệ với tiếng Adyghe. Nó gần gũi nhất với tiếng Abaza. Cả hai đôi khi được coi là phương ngữ của một ngôn ngữ, và rằng dạng viết của tiếng Abkhaz và tiếng Abaza đơn giản là hai đầu mút của một dãy phương ngữ. Về ngữ pháp, hai tiếng rất giống nhau; tuy vậy, sự khác biệt trong ngữ âm đủ để giữ hai ngôn ngữ này tách riêng. Hầu hết nhà ngôn ngữ (ví dụ, Chirikba 2003) cũng coi tiếng Ubykh là một họ hàng gần của dãy phương ngữ Abkhaz–Abaza.

Phân bố địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Abkhaz được nói chủ yếu ở Abkhazia. Tiếng Abkhaz còn là ngôn ngữ của kiều dân Abkhaz, chủ yếu ở Thổ Nhĩ Kỳ, với những nhóm nhỏ hơn tại Syria, Iraq, và Jordan; cộng hòa tự trị Adjara của Gruzia; Liên Xô cũ (Armenia, Ukraina); và qua những cuộc di cư gần đây, cả những nước Tây Phương như Đức, Hà Lan, và Hoa Kỳ.

Phương ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Abkhaz thường được nhìn nhận là có ba phương ngữ:

  • Abzhywa, nói ở miền Kavkaz, đặt theo tên vùng lịch sử Abzhywa (Абжьыуа), đôi khi được gọi là Abzhui, dạng Nga hóa của Abzhywa.
  • Bzyb hay Bzyp, nói ở Kavkaz và Thổ Nhĩ Kỳ, đặt tên theo vùng Bzyb (Abkhaz: Бзыԥ).
  • Sadz, nay chỉ có mặt ở Thổ Nhĩ, trước đây hiện diện tại vùng giữa sông Bzyb và Khosta.

Dạng ngôn ngữ viết văn học dựa trên phương ngữ Abzhywa.

Âm vị học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Abkhaz có số phụ âm rất lớn (58 trong dạng chuẩn văn học). Trái lại, ngôn ngữ này lại chỉ có hai nguyên âm riêng biệt, nhưng hai nguyên âm này lại có nhiều tha âm, biến thiên dựa trên tính vòm hóa hay môi hóa của phụ âm lân cận.

Âm vị màu lục chỉ có trong phương ngữ Bzyp và Sadz; âm vị màu lam riêng có trong phương ngữ Bzyp.

Môi Chân răng Sau
chân răng
Chân răng-
vòm
Quặt lưỡi Ngạc mềm Lưỡi gà Yết hầu
thường môi hóa thường môi hóa thường môi hóa vòm hóa thường môi hóa vòm hóa thường môi hóa yết hầu hóa lab. + phar. thường môi hóa
Mũi m n
Tắc vô thanh p t k
hữu thanh b d ɡʲ ɡ ɡʷ
tống ra tʷʼ kʲʼ kʷʼ qʲʼ qʷʼ
Tắc xát vô thanh t͡s t͡ʃ t͡ɕ t͡ɕʷ ʈ͡ʂ
hữu thanh d͡z d͡ʒ d͡ʑ d͡ʑʷ ɖ͡ʐ
tống ra t͡sʼ t͡ʃʼ t͡ɕʼ t͡ɕʷʼ ʈ͡ʂʼ
Xát vô thanh f s ʃ ʃʷ ɕ ɕʷ ʂ χʲ χ χʷ χˤ χˤʷ ħ ħʷ
hữu thanh v z ʒ ʒʷ ʑ ʑʷ ʐ ʁʲ ʁ ʁʷ
Tiếp cận l j ɥ w
Rung r

Chữ viết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Abkhaz được viết bằng bảng chữ cái Kirin từ năm 1862.

А а
[a]
Б б
[b]
В в
[v]
Г г
[ɡ]
Гь гь
[ɡʲ]
Гә гә
[ɡʷ]
Ӷ ӷ
[ʁ/ɣ]
Ӷь ӷь
[ʁʲ/ɣʲ]
Ӷә ӷә
[ʁʷ/ɣʷ]
Д д
[d]
Дә дә
[dʷ]
Е е
[a/ja]
Ж ж
[ʐ]
Жь жь
[ʒ]
Жә жә
[ʒʷ]
З з
[z]
Ӡ ӡ
[d͡z]
Ӡә ӡә
[d͡ʑʷ]
И и
[j/jɨ/ɨj]
К к
[kʼ]
Кь кь
[kʼʲ]
Кә кә
[kʼʷ]
Қ қ
[kʰ]
Қь қь
[kʲʰ]
Қә қә
[kʷʰ]
Ҟ ҟ
[qʼ]
Ҟь ҟь
[qʼʲ]
Ҟә ҟә
[qʼʷ]
Л л
[l]
М м
[m]
Н н
[n]
О о
[a/wa]
П п
[pʼ]
Ԥ ԥ
[pʰ]
Р р
[r]
С с
[s]
Т т
[tʼ]
Тә тә
[tʼʷ]
Ҭ ҭ
[tʰ]
Ҭә ҭә
[tʷʰ]
У у
[w/wɨ/ɨw]
Ф ф
[f]
Х х
[x/χ]
Хь хь
[xʲ/χʲ]
Хә хә
[xʷ/χʷ]
Ҳ ҳ
[ħ]
Ҳә ҳә
[ħʷ]
Ц ц
[t͡sʰ]
Цә цә
[t͡ɕʷʰ]
Ҵ ҵ
[t͡sʼ]
Ҵә ҵә
[t͡ɕʼʷ]
Ч ч
[t͡ʃʰ]
Ҷ ҷ
[t͡ʃʼ]
Ҽ ҽ
[t͡ʂʰ]
Ҿ ҿ
[t͡ʂʼ]
Ш ш
[ʂ]
Шь шь
[ʃ]
Шә шә
[ʃʷ]
Ы ы
[ɨ]
Ҩ ҩ
[ɥ/ɥˤ]
Џ џ
[d͡ʐ]
Џь џь
[d͡ʒ]
Ь ь
[ʲ]
Ә ә
[ʷ]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Abkhazia tự xem mình là một quốc gia độc lập, nhưng điều nay chỉ được một vài quốc gia công nhận. Chính phủ Gruzia và chính phủ đa số các quốc gia xem Abkhazia là một phần lãnh thổ Gruzia.
  1. ^ a b Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Abkhazian”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ “Documentation for ISO 639 identifier: abk”. ISO 639-2 Registration Authority - Library of Congress. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017. Name: Abkhazian
  3. ^ “Documentation for ISO 639 identifier: abk”. ISO 639-3 Registration Authority - SIL International. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2017. Name: Abkhazian
  4. ^ Tiếng Abkhaz tại Ethnologue. 18th ed., 2015.
  5. ^ Row 7 in Приложение 6: Население Российской Федерации по владению языками [Appendix 6: Population of the Russian Federation by languages used] (bằng tiếng Nga). Федерадьная служба государственной статистики. Bản gốc (XLS) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chirikba, V. A. (1996) A Dictionary of Common Abkhaz. Leiden.
  • Chirikba, V. A. (2003) "Abkhaz". Languages of the World/Materials 119. Muenchen: Lincom Europa.
  • Hewitt, B. George (2010) Abkhaz: A Comprehensive Self Tutor Muenchen, Lincom Europa ISBN 978-3-89586-670-8
  • Hewitt, B. George (1979) Abkhaz: A descriptive Grammar. Amsterdam: North Holland.
  • Hewitt, B. George (1989) Abkhaz. In John Greppin (ed.), The Indigenous Languages of the Caucasus Vol. 2. Caravan Books, New York. 39-88.
  • Vaux, Bert and Zihni Psiypa (1997) "The Cwyzhy Dialect of Abkhaz". Harvard Working Papers in Linguistics 6, Susumu Kuno, Bert Vaux, and Steve Peter, eds. Cambridge, MA: Harvard University Linguistics Department.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng
Mối duyên nợ day dứt giữa Aokiji Kuzan và Nico Robin
Mối duyên nợ day dứt giữa Aokiji Kuzan và Nico Robin
Trong suốt 20 năm sau, Kuzan đã theo dõi hành trình của Robin và âm thầm bảo vệ Robin
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng