Tiếng Limburg

Tiếng Limburg
Limburgan, Limburgian, Limburgic
Limburgs, Lèmburgs
Phát âm[ˈlεmbʏʁxs]
Sử dụng tạiHà Lan

Bỉ

Đức

Khu vựcLimburg (Hà Lan) Limburg (Bỉ)
Tổng số người nói1,3 triệu ở Hà Lan và Bỉ
không rõ ở Đức
Dân tộcngười Hà Lanngười Flemish
Phân loạiẤn-Âu
Hệ chữ viếtchữ Latinh
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Hà Lan
- Ngôn ngữ tỉnh theo luật định tại tỉnh Limburg (1996, Ratification Act, ECRML, No. 136), effective 1997.[1]
Quy định bởiVeldeke Limburg, Raod veur 't Limburgs
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1li
ISO 639-2lim
ISO 639-3lim
Glottologlimb1263  Limburgan[2]
Linguasphere52-ACB-al
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Limburg (tiếng Limburg: Lèmburgs [ˈlεmbʏʁxs]; tiếng Hà Lan: Limburgs [ˈlɪmbʏrxs]; tiếng Đức: Limburgisch [ˈlɪmbʊʁɡɪʃ]; tiếng Pháp: Limbourgeois [lɛ̃buʁʒwa]), còn được gọi Hạ Limburg, là một nhóm các phương ngữ Hạ Franken Đông được nói ở các tỉnh BỉHà Lan đều được đặt tên là Limburg và một số khu vực lân cận của Đức. Khu vực được nói gần như nằm gọn trong một vòng tròn rộng từ Venlo đến Düsseldorf đến Aachen đến Maastricht đến Tienen và trở lại Venlo. Trong một số nơi ở khu vực này, nó thường được sử dụng như ngôn ngữ thông tục hàng ngày.

Nó có nhiều đặc điểm của cả tiếng Đứctiếng Hà Lan và thường được coi là một phương ngữ của một trong hai ngôn ngữ này. Trong các cộng đồng hiện đại của các tỉnh Limburg của Bỉ và Hà Lan, các phương ngôn cá nhân trung gian cũng rất phổ biến, kết hợp tiếng Hà Lan chuẩn với giọng nói và một số khuynh hướng ngữ pháp và phát âm bắt nguồn từ tiếng Limburg. Một điều dễ gây nhầm lẫn là "tiếng Hà Lan Limburg" cũng thường được gọi đơn giản là "tiếng Limburg", mặc dù ở Bỉ, những phương ngôn trung gian như vậy được gọi là tussentaal ("ngôn ngữ ở giữa"), bất kể phương ngữ/ngôn ngữ chính xác nào được kết hợp với tiếng Hà Lan chuẩn.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi Limburgs (và các biến thể của nó) được bắt nguồn từ nơi hiện nay là thành phố Limburg của Bỉ (Laeboer trong tiếng Limburg IPA: /ˈlæːbuʁ/), là thủ phủ của lãnh địa Limburg (Limbourg) trong thời Trung Cổ. Người Limburg thường gọi Plat là ngôn ngữ của họ, những người nói tiếng Hạ Đức cũng vậy. Plat này về cơ bản có nghĩa là 'không cao', 'bình thường' hoặc thậm chí là 'thô tục' trái ngược với ngôn ngữ Đức cao địa. Tên gọi này cũng có thể được gắn kết với từ platteland (trong tiếng Hà Lan: 'nông thôn, nội địa'). Thuật ngữ chung trong tiếng Hà Lan dành cho ngôn ngữ thường dân vào thời xa xưa là Dietsch, hay Duutsch, ngày nay vẫn có thể thấy trong từ Plattdütsch.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Limburgish”. Ethnologue.com. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Limburgan”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  • Bakkes, Pierre (2007): Mofers Waordebook. ISBN 978-90-902229-4-3 (tiếng Hà Lan)
  • Belemans, Rob; Keulen, Ronny (2004). Belgisch-Limburgs (bằng tiếng Hà Lan). Lannoo Uitgeverij. ISBN 978-9020958553.
  • Cornelissen, Georg (2003). Kleine niederrheinische Sprachgeschichte (1300–1900) : eine regionale Sprachgeschichte für das deutsch-niederländische Grenzgebiet zwischen Arnheim und Krefeld: met een Nederlandstalige inleiding (bằng tiếng Đức). Geldern / Venray: Stichting Historie Peel-Maas-Niersgebied.
  • Driessen, Geert (2012): Ontwikkelingen in het gebruik van Fries, streektalen en dialecten in de periode 1995-2011. Nijmegen: ITS.
  • Frins, Jean (2005): Syntaktische Besonderheiten im Aachener Dreilãndereck. Eine Übersicht begleitet von einer Analyse aus politisch-gesellschaftlicher Sicht. Groningen: RUG Repro [Undergraduate Thesis, Groningen University] (tiếng Đức)
  • Frins, Jean (2006): Karolingisch-Fränkisch. Die plattdůtsche Volkssprache im Aachener Dreiländereck. Groningen: RUG Repro [Master's Thesis, Groningen University] (tiếng Đức)
  • Grootaers, L.; Grauls, J. (1930). Klankleer van het Hasselt dialect (bằng tiếng Hà Lan). Leuven: de Vlaamsche Drukkerij.
  • Gussenhoven, C.; van der Vliet, P. (1999). “The phonology of tone and intonation in the Dutch dialect of Venlo”. Journal of Linguistics. 35: 99–135. doi:10.1017/S0022226798007324.
  • Peters, Jörg (2006). “The dialect of Hasselt”. Journal of the International Phonetic Association. 36 (1): 117–124. doi:10.1017/S0025100306002428.
  • Staelens, X. (1989). Dieksjneèèr van 't (H)essels. Nederlands-Hasselts Woordenboek (bằng tiếng Hà Lan). Hasselt: de Langeman.
  • Welschen, Ad 2000–2005: Course Dutch Society and Culture, International School for Humanities and Social Studies ISHSS, Universiteit van Amsterdam.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Đức Bản mẫu:Ngôn ngữ của Hà Lan Bản mẫu:Ngôn ngữ tại Bỉ

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan