Titan(III) bromide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Titanium(III) bromide |
Tên khác | Titan tribromide Tribromotitan Titanơ bromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | TiBr3 |
Khối lượng mol | 287,592 g/mol (khan) 395,68368 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | chất rắn dương đen (khan) tinh thể tím (6 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan[2] |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | không phân loại |
NFPA 704 |
|
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Titan(III) chloride Titan(III) fluoride |
Hợp chất liên quan | Titan(II) bromide Titan(IV) bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Titan(III) bromide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học TiBr3. Nó là một chất rắn thuận từ màu dương đen, có màu đỏ dưới ánh sáng phản xạ. Nó có ít ứng dụng, mặc dù nó là chất xúc tác cho quá trình trùng hợp các anken.
TiBr3 khan có thể được tạo ra bằng cách đốt nóng tetrabromide trong môi trường khí hydro.[3]
Nó cũng có thể được sản xuất bằng cách khử Ti(IV) trong titan(IV) bromide.[4]
Có hai đa hình, mỗi trung tâm là bát diện Ti.[4]
Hexahydrat, TiBr3·6H2O được điều chế bằng cách cho điện phân dung dịch TiBr4, rồi bão hòa dung dịch bằng khí HBr. Nó kém bền hơn muối chloride tương ứng, khi chảy ra trong không khí trở thành chất lỏng màu nâu.[1]
Làm nóng tribromide cho đibromide cùng với tetrabromide dễ bay hơi:[3]
Chất rắn hòa tan trong dung môi L như pyridin và nitryl để tạo ra các chất theo tỉ lệ 3:1.
TiBr3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như: