Titani(III) phosphide

Titan(III) phosphide
Tên khácTitan monophosphide
Nhận dạng
Số CAS12037-65-9
PubChem82856
Số EINECS234-862-6
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • P#[Ti]

InChI
đầy đủ
  • 1S/P.Ti
Thuộc tính
Công thức phân tửTiP
Khối lượng mol78,8537 g/mol
Bề ngoàitinh thể xám
Khối lượng riêng4,08 g/cm³, chất rắn [1]
Điểm nóng chảy> 1.400 °C (1.670 K; 2.550 °F)[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Titan(III) phosphide là một hợp chất vô cơ có thành phần chính là hai nguyên tố titanphosphor, với công thức hóa học được quy định là TiP. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng bột màu xám.[1] TiP cũng là một kim loại dẫn điện và có điểm nóng chảy cao.[2] Hợp chất TiP không phản ứng với bất kì loại axit nào cũng như không phản ứng với nước thông thường.[1] Các tính chất vật lý của TiP tương phản với nhóm 1 và nhóm 2 phosphor có chứa anion P3 (như hợp chất Na3P), TiP không phải là kim loại và có thể xảy ra thủy phân một cách dễ dàng.[2] Titan(III) phosphide được phân loại vào nhóm hợp chất "kim loại giàu phosphor", nơi các điện tử hóa trị từ kim loại bị delocal hóa.[2]

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Titan(III) phosphide có thể được điều chế bằng cách cho TiCl4 phản ứng với PH3.[1]

Các titan phosphide khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài titan(III) phosphide, titan còn có nhiều hợp chất phosphide khác, với các công thức hóa học bao gồm Ti3P, Ti2P, Ti7P4, Ti5P3, Ti4P3.[3] Ti5P3,[4] và Ti4P3.[5]

Hợp chất titan(III) phosphide cũng thường bị nhầm lẫn với titan(IV) phosphat hoặc titan(IV) isopropoxit, và cả hai hợp chất này đôi khi được biết đến bằng cái tên viết tắt TIP.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e D.L. Perry S.L. Phillips (1995). Handbook of inorganic compounds, CRC Press. ISBN 0-8493-8671-3.
  2. ^ a b c H.G. Von Schnering, W. Hönle. Phosphides - Solid state chemistry. Encyclopedia of Inorganic Chemistry Ed. R. Bruce King (1994), John Wiley & Sons. ISBN 0-471-93620-0.
  3. ^ New Phases in the Ti-P and Ti-Cu-P Systems, Carrillo C W., Lundström T Acta Chem.Scand., Series A: (1979), 33, 401–402.
  4. ^ Crystal Structure Refinement of Ti5P3. Carrillo C W., Lundström T Acta Chemica Scandinavica, Series A: Physical and Inorganic Chemistry 1980 (34): 415–419.
  5. ^ Phase Relationships in the Ti-P System with some Notes on the Crystal Structures of TiP2 and ZrP2, Snell P.O, Acta Chem. Scand. 1968 (22): 1942–1952.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Tạm thời bỏ qua vấn đề DPS của cả đội hình, ta sẽ tập trung vào cơ chế và scaling của bản thân Alhaitham hơn
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
[Genshin Impact] Tại sao Eula lại hot đến vậy
Bài viết sẽ tổng hợp mọi nội dung liên quan đến nhân vật mới Eula trong Genshin Impact
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu