Tityridae

Tityridae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Tyranni
Phân thứ bộ (infraordo)Tyrannides
Tiểu bộ (parvordo)Tyrannida
Họ (familia)Tityridae
G.R.Gray, 1840
Các chi
Xem bài.

Tityridae là một họ chim trong bộ Passeriformes.[1]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo truyền thống, chi Laniocera xếp trong họ Tyrannidae, các chi Iodopleura, Laniisoma, Tityra, PachyramphusXenopsaris xếp trong họ Cotingidae còn chi Schiffornis xếp trong họ Pipridae. Ba trong số các chi này, Tityra, PachyramphusXenopsaris, sau đó được chuyển sang họ Tyrannidae trên cơ sở hình thái hộp sọ và minh quản.[2]

Sự tồn tại của họ Tityridae (mặc dù đơn giản chỉ được coi là một nhánh) lần đầu tiên được đề xuất năm 1989 trên cơ sở hình thái học của một vài đặc trưng minh quản và bộ xương.[3] Điều này sau đó được xác nhận sau nhiều nghiên cứu bao gồm cả mtDNAnDNA.[4][5][6][7][8] Các chứng cứ gợi ý rằng có hai nhánh cơ sở trong họ này, nhánh một bao gồm các chi Schiffornis, LanioceraLaniisoma (với độ hỗ trợ tự khởi động mạnh), còn nhánh hai bao gồm Iodopleura, Tityra, XenopsarisPachyramphus (với độ hỗ trợ tự khởi động yếu).[9]

Theo nghĩa hẹp họ này gồm 2 phân họ[10], chứa 7 chi và 35 loài.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Ames P. L. 1971. The morphology of the syrinx in passerine birds. Peabody Museum of Natural History Bulletin, v. 37.
  3. ^ Prum R. O., & W. E. Lanyon. 1989. Monophyly and phylogeny of the Schiffornis group (Tyrannoidea). Condor 91: 444-461. doi:10.2307/1368323
  4. ^ Ericson P. G. P., D. Zuccon, U. S. Johansson, H. Alvarenga, R. O. Prum, 2006. Higher-level phylogeny and morphological evolution of tyrant flycatchers, cotingas, manakins, and their allies (Aves: Tyrannida). Mol. Phylogenet. Evol. 40(2):471-483. doi:10.1016/j.ympev.2006.03.031
  5. ^ Ohlson J. I., R. O. Prum, P. G. P. Ericson. 2007. A molecular phylogeny of the cotingas (Aves: Cotingidae). Mol. Phylogenet. Evol. 42:25-37.
  6. ^ Chesser R. T. 2004. Molecular systematics of New World suboscine birds. Mol. Phylogenet. Evol. 32: 11-24.
  7. ^ Johansson U. S., M. Irestedt, T. J. Parsons, P. G. P. Ericson. 2002. Basal phylogeny of the Tyrannoidea based on comparisons of cytochrome b and exons of nuclear c-myc and RAG-1 genes. Auk 119: 984-995.
  8. ^ Prum R. O., N. H. Rice, J. A. Mobley, W. W. Dimmick, 2000. A preliminary phylogenetic hypothesis for the cotingas (Cotingidae) based on mitochondrial DNA. Auk 117: 236-241. doi:10.1642/0004-8038(2000)117[0236:APPHFT]2.0.CO;2
  9. ^ Barber B., N. Rice, 2007. Systematics and evolution in the Tityrinae (Passeriformes: Tyrannoidea). Auk 124(4): 1317-1329. doi:10.1642/0004-8038(2007)124[1317:SAEITT]2.0.CO;2
  10. ^ Ohlson J. I., M. Irestedt, P. G. P. Ericson, J. Fjeldså, 2013. Phylogeny and classification of the New World suboscines (Aves, Passeriformes), Zootaxa 3613(1): 1-35. doi:10.11646/zootaxa.3613.1.1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Vào 500 năm trước, nhà giả kim học thiên tài biệt danh "Gold" đã mất kiểm soát bởi tham vọng
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Không ai có thể chọn được hàng xóm, và Việt Nam đã mang trên mình số phận của 1 quốc gia nhỏ yếu kề tường sát vách bên cạnh 1 nước lớn và hùng mạnh là Trung Quốc
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn Thực hay Tết bánh trôi bánh chay là một ngày tết vào ngày mồng 3 tháng 3 Âm lịch.