Trùng lặn thẳng | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
Nhánh | ParaHoxozoa |
Nhánh | Bilateria |
Nhánh | Nephrozoa |
(không phân hạng) | Protostomia |
(không phân hạng) | Mesozoa |
Ngành (phylum) | Orthonecida Giard, 1877 [1][2] |
Loài | |
Orthonectida (/ˌɔːrθəˈnɛktɪdə,
Ngành bao gồm khoảng 20 loài đã biết, trong đó loài Rhopalura ophiocomae là loài được biết đến nhiều nhất.[4] ngành không được chia thành các lớp và bộ, chỉ chứa 3 họ. Trước đây còn được chia thành một bộ.