Trồng rừng

Trồng rừng phục hồi rừng nhiệt đới.
Một dự án trồng rừng ở Rand Wood, Lincolnshire, Anh.

Trồng rừng hay trồng cây gây rừng là hệ thống các giải pháp kỹ thuật lâm sinh được áp dụng để xây dựng rừng nhân tạo gồm nhiều công đoạn như khảo sát chuẩn bị, tạo cây giống, trồng và chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ rừng đến đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả và mục đích đặt ra.[1][2] Trồng rừng được áp dụng trên đất không có tính chất đất rừng hoặc đất còn tính chất đất rừng và bao gồm cả nền tảng đất ngập nước ven biển, cửa sông hoặc đầm lầy. Nhiều chính phủ và các tổ chức phi chính phủ trực tiếp tham gia vào các chương trình trồng rừng để gây rừng, tăng thu giữhấp thụ carbon, và giúp cải thiện đa dạng sinh học (ở Anh, trồng rừng có thể có nghĩa là chuyển đổi tư cách pháp lý của một số mảnh đất thành "rừng hoàng gia").

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Energy Education". energyeducation.ca. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
  2. ^ Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Lâm nghiệp Việt Nam; Thuật ngữ Lâm nghiệp; Nhà xuất bản Nông nghiệp - 1996; Trang 439.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cattaneo, Andrea (2002) Balancing Agricultural Development and Deforestation in the Brazilian Amazon, Int Food Policy Res Inst IFPRI, 146 pages ISBN 0-89629-130-8
  • Heil, Gerrit W., Bart Muys and Karin Hansen (2007) Environmental Effects of Afforestation in North-Western Europe, Springer, 320 pages ISBN 1-4020-4567-0
  • Halldorsson G., Oddsdottir, ES and Sigurdsson BD (2008) AFFORNORD Effects of Afforestation on Ecosystems, Landscape and Rural Development, TemaNord 2008:562, 120 pages ISBN 978-92-893-1718-4
  • Halldorsson G., Oddsdottir, ES and Eggertsson O (2007) Effects of Afforestation on Ecosystems, Landscape and Rural Development. Proceedings of the AFFORNORD conference, Reykholt, Iceland, June 18–22, 2005, TemaNord 2007:508, 343pages ISBN 978-92-893-1443-5
  • McBeath, Gerald A., and Tse-Kang Leng (2006) Governance of Biodiversity Conservation in China and Taiwan, Edward Elgar Publishing, 242 pages ISBN 1-84376-810-0
  • Stanturf, John A. and Palle Madsen (2004) Restoration of Boreal and Temperate Forests, CRC Press, 569 pages ISBN 1-56670-635-1
  • Wilson, E. O. (2002) The Future of Life, Vintage ISBN 0-679-76811-4

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Đây là cuốn sách nhưng cũng có thể hiểu là một lá thư dài 300 trang mà đứa con trong truyện dành cho mẹ mình - một người cậu rất rất yêu
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Chuyển thể từ game đi động cùng tên là câu chuyện về một anh chàng tỉnh dậy ở thế giới phép thuật không có ký ức gì và Cuộc phiêu lưu của chàng trai ấy và các nữ pháp sư xinh đẹp bắt đầu
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả