Troy Baker

Troy Baker
Troy Baker tại 2011 Taiyoucon
SinhTroy Edward Baker[1]
1 tháng 4, 1976 (48 tuổi)
Dallas, Texas, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên, ca sĩ
Năm hoạt động2004 - nay
Phối ngẫu
Kimberly Beck
(cưới 2004⁠–⁠ld.2006)

Pamela Walworth (cưới 2012)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiAlternative
Nghề nghiệpca sĩ - nhạc sĩ
Nhạc cụGiọng chính, guitar[2]
Năm hoạt động2004 - nay[3]
Hợp tác vớiTripp Fontaine[3]
Websitehttp://troybaker.net/

Troy Edward Baker (sinh ngày 1 tháng 4 năm 1976) là một diễn viên lồng tiếng người Mỹ được biết đến trong các vai diễn nhân vật chính cho nhiều tựa games và bộ phim hoạt hình nổi tiếng. Anh lồng tiếng cho các nhân vật như Snow trong Final Fantasy XIII (2010), Kanji Tatsumi trong Shin Megami Tensei: Persona 4 (2012), Booker DeWitt trong BioShock Infinite (2013), Joel trong The Last of Us (2013), Joker trong Batman: Arkham Origins (2013), Delsin Rowe trong inFAMOUS Second Son (2014), Talion trong Middle-earth: Shadow of Mordor (2014), Jack Mitchell trong Call of Duty: Advanced Warfare (2014), và Pagan Min trong Far Cry 4 (2014). Ngoài ra anh còn tham gia lồng tiếng cho các phiên bản Tiếng Anh của các bộ phim hoạt hình Nhật Bản như Basilisk, Trinity Blood, Fullmetal Alchemist, và Naruto: Shippuden. Baker còn là thành viên trong ban nhạc Silent Hill của Akira Yamaoka, anh chơi bass và là giọng ca dự phòng của nhóm.

Troy Baker luôn được xem là một trong những diễn viên lồng tiếng xuất sắc và đa tài nhất, với khả năng thể hiện nhiều tuyến nhân vật cũng như các cung bậc cảm xúc khác nhau.

Lồng tiếng phim ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Nhân vật Ghi chú Nguồn[4]
2004–09 Case Closed Gin, khác Vai diễn đầu tiên [5]
2004 Fullmetal Alchemist Frank Archer, additional voices   [6]
2005 Gunslinger Girl Alfonso, additional voices   [7]
2005 Baki the Grappler Katou, Rob Robinson   [8]
2005 The Galaxy Railways Wataru Yuuki    
2005 Yu Yu Hakusho Shunjun Ep. "Waking the Lost"; "The Proof"  
2006 Desert Punk Makoto, additional voices   [9]
2006 Negima! Nagi Springfield    
2006 Basilisk: The Kōga Ninja Scrolls Kouga Gennosuke   [10]
2006 Trinity Blood Abel Nightroad [11]
2006 MoonPhase Count Kinkel   [12]
2006 Bleach Jin Kariya    
2006 Ergo Proxy Kazkis Hauer, Soldier B Ep. 9  
2006 Black Cat Jenos Hazard    
2007 Peach Girl Toru, Honda    
2007 Suzuka Coach Ep. 4  
2008 Naruto Yashiro Uchiha, Renga, Hokushin    
2008 The Third: The Girl with the Blue Eye Leon Eps. 13, 15  
2008 Shin Chan Action Bastard    
2008–10 One Piece Helmeppo, Ohm    
2008–09 Code Geass series Schneizel el Britannia    
2008 Tsubasa: Reservoir Chronicle Kyle, Kusanagi    
2008 Darker than Black November 11, Jack Simon    
2009 Kurokami: The Animation Various characters    
2009–14 Naruto: Shippuden Yamato, Pain    
2009 Monster Jaromir Lipsky, Heinz    
2010 Soul Eater Excalibur, White Star    
2010 Mobile Suit Gundam Unicorn Syam Vist [13]
2010 Slayers Revolution Zuuma [14]
2010 Fullmetal Alchemist Brotherhood Greed    
2010 Slayers Evolution-R Radok, Zuuma    
2010–13 Stitch! Ace (Experiment 262) Eps. 10, 29–30  
2010 Vampire Knight Guilty Akatsuki Kain   [15][16]
2010 Eden of the East Ryosuke Morimi Also related movies [17]
2011 Kekkaishi Madarao, Kaguro, others    
2011 Marvel Anime Various characters Series: Iron Man, Wolverine, Blade, X-Men  
2012 Persona 4: The Animation Kanji Tatsumi Eps. 1–12 [18]

Hoạt hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Series Vai Ghi chú Nguồn[4]
2006 Mr. Meaty Mr. Wink    
2010–13 Generator Rex Van Kleiss, Biowulf, Roswell, others   [18][19]
2010–12 Scooby-Doo! Mystery Incorporated Various characters   [20]
2010–12 The Avengers: Earth's Mightiest Heroes Whirlwind, Grey Gargoyle, Clay Quartermain, Blizzard, Constrictor (2nd Time), Robbie Robertson, Ulik, Michael Korvac, Groot, Major Talbot, Eric O'Grady, others   [18]
2010 Monster High Mr. Lou Zarr Ep. "New Ghoul @ School" [21]
2011 G.I. Joe: Renegades Dr. Kurt Schnurr/Airtight Ep. "The Anaconda Strain" [18]
2011 Regular Show Various characters   [18]
2012–15 Ultimate Spider-Man Loki, Hawkeye, Montana, Shocker, others   [18][22]
2012–13 NFL Rush Zone: Season of the Guardians Wild Card, Warren, Coach Wildwood, Charles Reynolds   [23][24]
2013–15 Marvel's Avengers Assemble Hawkeye (Clint Barton), Loki, Red Guardian, others   [18][25][26]
2013 Lego Marvel Super Heroes: Maximum Overload Loki Web series [18]
2014–15 Hulk and the Agents of S.M.A.S.H. Loki   [18]
2014 Clarence Troy, Keith Mack, Laser Game Voice Ep. "Money Broom Wizard" [27]
2015 Transformers: Robots in Disguise Steeljaw, Vector Prime, others   [28][29]
2015 Batman Unlimited Joker Web series [30]
2015 Lego Marvel Super Heroes: Avengers Reassembled Hawkeye Television Special [31]
2016 Guardians of the Galaxy Loki, Hermod   [18][32][33]
Be Cool, Scooby-Doo! Jack, Josh, Jester [34]
2016–17 Justice League Action Hawkman, Jonas Glim, Kanto   [18][35][36][37]
2017–20 Ben 10 Lord Decibel   [38]
2017–18 Spider-Man Kraven the Hunter, Hot Dog Guy 2 episodes[18]
Stretch Armstrong & The Flex Fighters Mortar [18]
2019–21 Carmen Sandiego Dash Haber [18]
2019–22 Amphibia Captain Grime [18]
2019 American Dad! The Narrator, Ernie
2019–22 Young Justice Geo-Force, Guy Gardner, Dr. Simon Ecks, Blue Devil, others Seasons 3–4 [39][18]
2020 Lego City Adventures Snake Rattler Season 2
2021 Dota: Dragon's Blood Invoker, Dark Moon Order Guard, Crazed Soldier, various voices Netflix series [40][18]
Family Guy Jorah Mormont 2 episodes
Rick and Morty Timmy Timtim 2 episodes
2022 Love, Death & Robots Torrin Episode: "Bad Travelling" [18]
2023 The Legend of Vox Machina Syldor Vessar [18]
Transformers: EarthSpark Shockwave 3 episodes

[18]



Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú Nguồn[4]
2008 Resident Evil: Degeneration Additional voices    
2008 The Sky Crawlers Naofumi Tokino Uncredited  
2011 Real Steel Bluebot, Midas, Camelot Voice role  
2012 Delhi Safari Tiger   [18]

Direct-to-video và truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú Nguồn[4]
2005–06 Lupin III TV specials

Nabikov ("Dollar"), additional voices

Island of Assassins
Crisis in Tokyo
The Columbus Files
Missed by a Dollar
 
2006 Dragon Ball films Various characters Funimation releases
Dead Zone
The World's Strongest
Wrath of the Dragon
[18]
2006–10 Case Closed films Gin, various characters The Time Bombed Skyscraper
The Fourteenth Target
Countdown to Heaven
2006 Fullmetal Alchemist the Movie: Conqueror of Shamballa Archer   [41]
2008 xxxHolic: A Midsummer Night's Dream Young Man    
2008 The Blue Elephant Marong, Young Prince Naresuan, Minchit Sra   [18]
2012 Ben 10: Destroy All Aliens Azmuth's Father, Boy Student   [18]
2012 Tales of Vesperia: The First Strike Yuri Lowell [42]
2012 Scooby-Doo! Spooky Games Sergey Plotnikov   [18]
2012 Sengoku Basara: The Last Party Ishida Mitsunari   [18]
2013 Iron Man: Rise of Technovore Hawkeye (Clint Barton), J.A.R.V.I.S.   [18]
2013 Lego Batman: The Movie – DC Super Heroes Unite Batman, Two-Face, Brainiac   [43]
2013 Scooby-Doo! Stage Fright Phantom, Lance Damon   [18]
2014 Batman: Assault on Arkham Joker   [18]
2014 Lego DC Comics: Batman Be-Leaguered Batman   [44]
2015 Lego DC Comics Super Heroes: Justice League vs. Bizarro League Batman, Batzarro   [18][45][46]
2015 Batman vs. Robin Court of Owls Lieutenant   [47]
2015 Batman Unlimited: Monster Mayhem Joker   [48]
2015 Lego DC Comics Super Heroes: Justice League: Attack of the Legion of Doom Batman   [49]
2015 The Last: Naruto the Movie Pain   [18]
2016 Lego DC Comics Super Heroes: Justice League: Cosmic Clash Batman   [50]
2016 Lego DC Comics Super Heroes: Justice League: Gotham City Breakout Batman   [51]
2016 Batman Unlimited: Mech vs. Mutants Joker   [52]

Trò chơi video

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai Ghi chú Nguồn[4]
2004 BloodRayne 2 Severin, Kagan   [18]
2005 Fullmetal Alchemist and the Broken Angel Outlaw Alchemist   [53]
2005 Brothers in Arms: Road to Hill 30 Matt Baker First major video game role
Grouped under Voice Talent
[5][25]
2005 Brothers in Arms: Earned in Blood Matt Baker Grouped under Voice Talent [25][54]
2005 Æon Flux Trevor Goodchild, Keller, Svengali, Soldiers   [18]
2007 Trauma Center: New Blood Markus Vaughn Uncredited[a] [55]
2008 Tales of Vesperia Yuri Lowell   [18][56]
2008 Brothers in Arms: Hell's Highway Matt Baker Grouped under Voice Talent [57]
2008 Space Siege Seth Walker    
2008 Golden Axe: Beast Rider Axe   [58]
2008 Resistance 2 Major Richard Blake Grouped under Voice Talent [59]
2008 Age of Conan: Hyborian Adventures Conan, The Grey Leopard ("Rise of the Godslayer") Also in Age of Conan: Rise of the Godslayer expansion pack [60][61]
2008 Gothic 3: Forsaken Gods   Grouped under Starring [62]
2008 Shin Megami Tensei: Persona 4 Kanji Tatsumi   [18]
2009 Red Faction: Guerrilla Alec Mason   [63]
2009 Star Wars: The Clone Wars – Republic Heroes Kul Teska   [64]
2009 Marvel Super Hero Squad S.H.I.E.L.D. Soldier #2, A.I.M. Agent #2, Civilian #3    
2009 Call of Duty: Modern Warfare 2 Joseph Allen Grouped under Additional Voice Talent [65]
2009 Resident Evil: The Darkside Chronicles Others   [66]
2009 Yoga Wii Yoga Instructor    
2010 Darksiders Abaddon, Straga, Tortured Gate   [18]
2010 Army of Two: The 40th Day US Elite   [67]
2010 Final Fantasy XIII Snow Villiers   [18]
2010 Transformers: War for Cybertron Jetfire, Zeta Prime, others   [18]
2010 Clash of the Titans Hades, Apollo, Soldiers   [18]
2010 Mafia II Civilians   [68]
2010 Valkyria Chronicles II Dirk Gassenarl   [18]
2010 Quantum Theory Shiro, Zolf   [69]
2010 Sengoku Basara: Samurai Heroes Mitsunari Ishida   [70]
2010 Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Storm 2 Yamato, Pain   [71]
2010 Cabela's Dangerous Hunts 2011 Cole Rainsford   [72]
2010 Call of Duty: Black Ops Terrance Brooks   [18]
2010–15 Sonic the Hedgehog series Espio the Chameleon Grouped under English Character Voices [18][73][74][75][76]
2011 Knights Contract Johann Faust   [18]
2011 SOCOM 4: U.S. Navy SEALs ClawHammer Commander, Officer   [77]
2011 Dead or Alive: Dimensions Ryu Hayabusa   [18]
2011 Shadows of the Damned   Performed the song "Take Me to Hell (Broken Dreams)" [78]
2011 Catherine Vincent Brooks   [18][79][80]
2011 Disgaea 4: A Promise Unforgotten Valvatorez   [81][82][83]
2011 White Knight Chronicles II Scardigne   [18]
2011 Batman: Arkham City Robin (Tim Drake), Two-Face Grouped under Voice Over Actors
Also in Harley Quinn's Revenge expansion pack
[84]
2011 Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Impact Yamato, Pain   [18]
2011 Kinect Sports: Season Two Football Commentator   [85]
2011 Generator Rex: Agent of Providence Biowulf, Van Kleiss   [18]
2011 Saints Row: The Third Default Player Voice   [18]
2011 Ultimate Marvel vs. Capcom 3 Nova Grouped under Voice Talent [86]
2011 Infinity Blade II Siris   [87]
2011 Batman: Arkham City Lockdown Robin Grouped under Voice Over Actors [88]
2011 Star Wars: The Old Republic Zenith, Theron Shan, others Also in Star Wars: The Old Republic – Shadow of Revan expansion pack [18][89]
2012 Final Fantasy XIII-2 Snow Villiers   [18]
2012 Binary Domain Charles Gregory Also performance capture [18]
2012 Mass Effect 3 Kai Leng   [18]
2012 Armored Core V Migrant AC, Zodiac No. 3, Computer Voice 2   [90][91]
2012 Silent Hill 2 HD James Sunderland   [92][93][94]
2012 Ninja Gaiden 3 Ryu Hayabusa   [18][94]
2012 Kid Icarus: Uprising Arlon, Pyrrhon   [18]
2012 Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Storm Generations Yamato, Pain   [18]
2012 Kinect Star Wars Civilian   [95]
2012 Starhawk Rifters, Outcast Prisoner   [18]
2012 Diablo III Scoundrel Also in Diablo III: Reaper of Souls expansion pack [18]
2012 Dragon's Dogma Pawn, others Grouped under Voice Actors [96][97][98]
2012 Men in Black: Alien Crisis Peter Delacoeur (Agent P), Sanchez   [18]
2012 Sorcery Dash   [99]
2012 Tom Clancy's Ghost Recon: Future Soldier Ghost 30K, others   [100]
2012 Unchained Blades Fang [a] [101][102]
2012 Lego Batman 2: DC Super Heroes Batman, Two-Face, Sinestro, Brainiac, Hawkman   [18]
2012 Steel Battalion: Heavy Armor Rainer   [103]
2012 Infex Baker   [104]
2012 Darksiders II Draven, The Sleeping Warden, The Phariseer, The Abyssal Forge, The Lost Warden, Legion   [18]
2012 Transformers: Fall of Cybertron Jazz, Jetfire, Kickback   [18]
2012 Guild Wars 2 Logan Thackeray Also in Guild Wars 2: Heart of Thorns expansion pack [105][106]
2012 Dead or Alive 5 Ryu Hayabusa [a]  
2012 Resident Evil 6 Jake Muller Also motion capture [18][107][108]
2012–15 Skylanders series Sunburn, Brock, Rattle Shake Grouped as Voice Actors, role reprises over sequels[b] [110][111]
2012 Professor Layton and the Miracle Mask Voice Actors   [112]
2012 Zero Escape: Virtue's Last Reward Kyle, Sigma [a]  
2012 Marvel Avengers: Battle for Earth Hawkeye (Clint Barton), Loki, Super-Skrull    
2012 Call of Duty: Black Ops II Multiplayer, additional voices   [113]
2013 Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Storm 3 Yamato, Pain   [18]
2013 God of War: Ascension Orkos, Multiplayer Announcer, Worker, Prisoner Also motion capture for Orkos [18][114]
2013 The Walking Dead: Survival Instinct Aiden, Walker   [18]
2013 BioShock Infinite Booker DeWitt Also in Burial at Sea expansion pack [18][115][116][117][118]
2013 Injustice: Gods Among Us Nightwing (Dick Grayson), Sinestro, Atlantean Soldier Grouped under Voice Talent [119]
2013 Metro: Last Light English Voice Talent   [120]
2013 Unearthed: Trail of Ibn Battuta English Voiceover Cast   [121]
2013 Marvel Heroes Nova (Richard Rider), Deadpool the Kid   [18]
2013 The Last of Us Joel Also motion capture
Also in Left Behind expansion pack
[18][122][123][124]
[118][125][126][127][128]
2013 Saints Row IV The President of the United States of America (default male voice)   [18][129]
2013 Infinity Blade III Siris   [87][130]
2013 Lego Marvel Super Heroes Fandral, Groot, Hawkeye, Loki Grouped under VO Talent [131][132]
2013 Phoenix Wright: Ace Attorney - Dual Destinies Simon Blackquill Uncredited [133][134]
2013 Batman: Arkham Origins Joker Also in Batman: Arkham Origins Blackgate companion game [135][136][137]
2014 Lightning Returns: Final Fantasy XIII Snow Villiers   [18]
2014 Infamous Second Son Delsin Rowe Also motion capture
Also in Infamous First Light expansion pack
[18][138][139]
2014 WildStar Deadeye Brightland, Kevo, Exiled Male   [94][140][141]
2014 Transformers: Rise of the Dark Spark Jazz, Jetfire, Kickback   [18]
2014 Lichdom: Battlemage Dragon (male protagonist)   [142][143][144]
2014 Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Storm Revolution Yamato, Pain   [145]
2014 Disney Infinity: Marvel Super Heroes Hawkeye, Loki   [146]
2014 Middle-earth: Shadow of Mordor Talion Also performance capture [147][148][149]
2014 Call of Duty: Advanced Warfare Jack Mitchell Also motion capture and likeness [150][151][152][153]
2014 Lego Batman 3: Beyond Gotham Batman (Bruce Wayne), Batman of Zur-En-Arrh, Batman (Terry McGinnis), Music Meister   [18][154][155][156]
2014 World of Warcraft: Warlords of Draenor Gul'dan   [157][158]
2014 Far Cry 4 Pagan Min   [139][152][153][159]
[160][161]
2014–15 Tales from the Borderlands Rhys, Tommy   [162]
2014 The Crew Alex Taylor   [163]
2015 Infinite Crisis Superman   [164][165][166]
2015 Mortal Kombat X Erron Black, Fujin, Shinnok   [167][168]
2015 Lego Jurassic World Velociraptor Handler Grouped under Voice Cast [169]
2015 Batman: Arkham Knight Arkham Knight, Two-Face   [170][171][172][173]
2015 Disney Infinity 3.0 Hawkeye, Loki   [174]
2015 Metal Gear Solid V: The Phantom Pain Ocelot Also facial capture [175][176]
2015 Lego Dimensions Batman   [177][178][179][180]
2016 Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Storm 4 Yamato   [181]
2016 Master of Orion: Conquer the Stars Klackon Advisor, Psilon Emperor Early access [182]
2016 Uncharted 4: A Thief's End Sam Drake Also motion capture [183][184][185]
2016 Batman: The Telltale Series Bruce Wayne   [186]

Vai diễn khác

[sửa | sửa mã nguồn]
List of voice performances
Năm Tên Vai Ghi chú Nguồn[4]
2005–07 Race Car Driver Announcer, Narrator  

Live action

[sửa | sửa mã nguồn]
List of live-action acting performances in film and television
Năm Tên Vai Ghi chú Nguồn
2006 Striking Range
(initially titled Bloodlines)
Brice Billings Debut starring role [187][188][189][190]
2006 Laws of Chance Martin Hannel Ep. "Original"  
2008 Comanche Moon Pea Eye Parker   [191]
2008 The Imposter Jerome Also producer [192][193][194]
2013 Shelf Life web series The Boyfriend Ep. "Night Terrors" [195]
2015 The Phoenix Incident Ryan Stone   [196]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Random thoughts on a paper napkin / Tripp Fontaine”. United States Copyright Office. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.“Public Catalog”. United States Copyright Office. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2013. – search for Name "Baker Troy" and select "Random Thoughts on a Paper Napkin"
  2. ^ “Random Thoughts on a Paper Napkin – Tripp Fontaine – Credits”. AllMusic. All Media Network.
  3. ^ a b Loftus, Johnny. “Random Thoughts on a Paper Napkin – Tripp Fontaine – Songs, Reviews, Credits, Awards”. AllMusic. All Media Network.
  4. ^ a b c d e f “Troy Baker”. Jeff Zannini Celebrity Talent. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014. – click Resume
  5. ^ a b Boissonneault, Stephan (ngày 27 tháng 8 năm 2013). “Online Exclusive: Troy Baker talks voice acting”. The Griff (student paper for MacEwan University). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ The Untainted Child”. Fullmetal Alchemist. Tập 29.
  7. ^ “Full Cast – Gunslinger Girl (TV) (episodes 1 to 13)”. Crystal Acids.
  8. ^ Champion”. Baki the Grappler. Tập 17. Funimation.
  9. ^ “Full Cast – Desert Punk (TV) (episodes 1 to 24)”. Crystal Acids.
  10. ^ “Behind The Voice Actors – Basilisk”. Behind The Voice Actors. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014. – check mark indicates role has been confirmed using screenshots of closing credits and other reliable sources
  11. ^ Martin, Theron (ngày 21 tháng 4 năm 2010). “Trinity Blood”. Anime News Network.
  12. ^ Big Brother, Let's Live Together!”. MoonPhase. Tập 3.
  13. ^ https://www.animenewsnetwork.com/news/ngày[liên kết hỏng] 14 tháng 1 năm 2010/english-gundam-uc-on-amazon-other-gundam-to-get-streams
  14. ^ Slayers Revolution. Tập 10. Funimation.
  15. ^ “Vampire Knight Guilty Vol. 1 (a J!-ENT Anime DVD Review)”. J!-ENT. ngày 1 tháng 6 năm 2011.
  16. ^ Tymon, Michelle (ngày 26 tháng 9 năm 2011). “Vampire Knight Guilty Volume 2 (A J!-Ent Anime DVD Review)”. J!-ENT.
  17. ^ “Real Reality, Fabricated Reality”. Eden of the East. Tập 4. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  18. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv “Behind The Voice Actors – Troy Baker”. Behind The Voice Actors. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015. – check mark indicates role has been confirmed using screenshots of closing credits and other reliable sources
  19. ^ The Day That Everything Changed”. Generator Rex. Mùa 1. Tập 1.
  20. ^ Battle of the Humungunauts”. Scooby-Doo! Mystery Incorporated. Mùa 1. Tập 9.
  21. ^ “New Ghoul @ School”. Monster High. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  22. ^ “Nightmare on Christmas”. Ultimate Spider-Man. Mùa 3. Tập 74. ngày 3 tháng 12 năm 2014. Disney XD.
  23. ^ “NFL Rush Zone: Guardians Unleashed”. TV Guide. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
  24. ^ “NFL Rush Zone: Season of the Guardians Cast and Crew”. Zap2it. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
  25. ^ a b c “Marvel's Avengers Assemble – Troy Baker”. Disney XD MediaNet. Disney Enterprises. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  26. ^ “Secret Avengers”. Avengers Assemble. Mùa 2. Tập 17. ngày 10 tháng 5 năm 2015. Disney XD.
  27. ^ “Money Broom Wizard”. Clarence. Mùa 1. Tập 3. ngày 21 tháng 4 năm 2014. Cartoon Network.
  28. ^ “Robots in Disguise Cast List and Voice Actors for the first 13 episodes”. TFW2005. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  29. ^ Battlegrounds, Part 1”. Transformers: Robots in Disguise. Mùa 1. Tập 25.
  30. ^ “Batman Unlimited: Bank Heist”. YouTube. ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
  31. ^ “Lego Marvel Super Heroes: Avengers Reassembled”. Lego Marvel Super Heroes. ngày 16 tháng 11 năm 2015.
  32. ^ “Stuck in the Metal With You”. Guardians of the Galaxy. Mùa 1. Tập 13. ngày 6 tháng 3 năm 2016. Disney XD.
  33. ^ “Asgard War Part One: Lightnin' Strikes”. Guardians of the Galaxy. Mùa 1. Tập 18. ngày 10 tháng 4 năm 2016. Disney XD.
  34. ^ “Renn Scare”. Be Cool, Scooby-Doo!. Mùa 2. Tập 3. 19 tháng 3 năm 2017. Cartoon Network.
  35. ^ Lewis, Jason [@TheJLew] (4 tháng 12 năm 2016). “Love this pic of me, @pattonoswalt and @TroyBakerVA ;-) #justiceleagueaction t.co/TnVsCIBxeJ” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022 – qua Twitter.
  36. ^ “Follow That Space Cab”. Justice League Action. Mùa 1. Tập 5. 21 tháng 1 năm 2017. Cartoon Network.
  37. ^ “The Fatal Fare”. Justice League Action. Mùa 1. Tập 28. 15 tháng 7 năm 2017. Cartoon Network.
  38. ^ “Don't Let the Bass Drop”. Ben 10. Mùa 1. Tập 28. 8 tháng 9 năm 2017. Cartoon Network.
  39. ^ “Exclusive: 'Young Justice: Outsiders' reunites the team in first season 3 footage”. EW.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2020.
  40. ^ Baker, Troy [@TroyBakerVA] (19 tháng 2 năm 2021). “It's been an honor, mon ami. Your words have been an absolute delight and the depth of the character has been a joy to plumb. Can't wait for y'all to meet him. t.co/0pxyAncmiK” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2022 – qua Twitter.
  41. ^ Fullmetal Alchemist the Movie: Conqueror of Shamballa. 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  42. ^ Rojas, Justin (ngày 6 tháng 4 năm 2012). “Tales of Vesperia Cast Announcement”. Funimation Blog.
  43. ^ Narcisse, Evan (ngày 20 tháng 5 năm 2013). “In This Year's Bat-Stuff, Batman and The Joker Have the Same Voice”. Kotaku.
  44. ^ “Lego Batman: Be-Leaguered”. Lego Batman. ngày 27 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  45. ^ Steve Younis (ngày 25 tháng 1 năm 2015). Interview with Troy Baker for "LEGO DC Comics Super Heroes: Justice League vs. Bizarro League". YouTube. Phỏng vấn viên T.A. Ewart. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015.
  46. ^ Harvey, Jim. “Initial Cast, Crew Details For "Lego DC Comics Super Heroes: Justice League VS. Bizarro League" Animated Feature”. World's Finest. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
  47. ^ “Backstage - Cast and Crew”. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  48. ^ “EXCLUSIVE TRAILER DEBUT: Joker Rules in "Batman Unlimited: Monster Mayhem". Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  49. ^ “LEGO DC Comics Super Heroes - Justice League: Attack of the Legion of Doom! Trailer Debut”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015.
  50. ^ “LEGO Justice League: Cosmic Clash Movie Bluray With Cosmic Boy Minifigure Details -- Action Figures Toys News ToysNewsI.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  51. ^ Siegel, Lucas (ngày 4 tháng 4 năm 2016). “EXCLUSIVE: WB Reveals Next LEGO DC Comics Movie with Announcement Trailer”. Comic Book Resources. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2016.
  52. ^ Lam, Steve. “Batman Unlimited: Mechs Vs. Mutants Trailer Premieres”. Bam! Smack! Pow!. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016.
  53. ^ “FullMetal Alchemist and the Broken Angel – Credits”. AllGame. All Media Network. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  54. ^ “Brothers in Arms: Earned in Blood – Credits”. AllGame. All Media Network. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  55. ^ EXP Con (ngày 26 tháng 6 năm 2009). “EXP Con adds Steve Downes, Vic Mignogna, and Troy Baker to guest list”. AnimeCons (Thông cáo báo chí).
  56. ^ “RPG Site – Troy Baker Interview Part 1”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2010.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  57. ^ “Brothers in Arms: Hell's Highway – Credits”. AllGame. All Media Network. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  58. ^ Kaye, Darryl (ngày 29 tháng 3 năm 2010). “Final Fantasy Union: Troy Baker Interview”. Final Fantasy Union (Podcast). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  59. ^ “Resistance 2 credits”. AllGame. All Media Network. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  60. ^ “Age of Conan: Hyborian Adventures”. AllGame. All Media Network. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  61. ^ “Age of Conan: Rise of the Godslayer”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  62. ^ Trine Games. Gothic 3: Forsaken Gods. Dreamcatcher Interactive. Cảnh: Closing credits, 2 minutes in, Starring.
  63. ^ Volition (ngày 2 tháng 6 năm 2009). Red Faction: Guerrilla. Cảnh: closing credits, 3:30 in, Voice Actors, Featuring.
  64. ^ Krome Studios (ngày 6 tháng 10 năm 2009). Star Wars: The Clone Wars – Republic Heroes. LucasArts. Cảnh: Closing credits, 2:30 in, Voice Talent.
  65. ^ “Call of Duty: Modern Warfare 2 Manual” (PDF). Infinity Ward. – Name was credited in the manual and in-game.
  66. ^ “Behind The Voice Actors – Resident Evil: The Darkside Chronicles”. Behind The Voice Actors. – role was confirmed using screenshots of closing credits
  67. ^ EA Montreal. Army of Two: The 40th Day. Electronic Arts. Cảnh: Closing credits, Voice Talent.
  68. ^ 2K Czech. Mafia II. 2K Games. Cảnh: Closing credits, 5 minutes in, Cast.
  69. ^ Team Tachyon. Quantum Theory. Tecmo. Cảnh: Closing credits, 2:18 in, Quantum Theory Cast, Voice Actors.
  70. ^ Capcom. Sengoku Basara: Samurai Heroes. Capcom. Cảnh: Closing credits, Cast.
  71. ^ CyberConnect2. Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Storm 2. Namco Bandai Games. Cảnh: Closing credits, Cast.
  72. ^ Cauldron (ngày 19 tháng 10 năm 2010). Cabela's Dangerous Hunts 2011. Activision. Cảnh: Credits, 5:07 minutes in, Voice Talent.
  73. ^ Dimps. Sonic Colors. Nintendo DS. Sega. Cảnh: Closing credits, 3 minutes in, English Voices.
  74. ^ Sonic Team. Sonic Generations. Sega. Cảnh: Closing credits, 1:40 in, English Character Voices.
  75. ^ Sega Sports Japan. Mario & Sonic at the London 2012 Olympic Games. Nintendo North America, Sega. Cảnh: Closing credits, 2:00 in, Sega Characters (English).
  76. ^ Sega Sports R&D, Nintendo SPD. Mario & Sonic at the Sochi 2014 Olympic Winter Games. Nintendo. Cảnh: Closing credits, 2:30 in, Sega Characters (English).
  77. ^ Zipper Interactive. SOCOM 4: U.S. Navy SEALs. Sony Computer Entertainment. Cảnh: Closing credits, 7 minutes in, VO Actors.
  78. ^ “Shadows of the Damned Original Soundtrack Now Available on GHM Web Store”. Gamasutra Press Releases (Thông cáo báo chí). ngày 2 tháng 9 năm 2011.
  79. ^ “Troy Baker Teases His Role in Catherine”. Siliconera. ngày 2 tháng 3 năm 2011.
  80. ^ “2011 Awards”. National Academy of Video Game Trade Reviewers. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.
  81. ^ “MetroCon: Interview With Troy Baker”. Nerdy Shique Universe. ngày 9 tháng 8 năm 2014.
  82. ^ Bowling, Steve (ngày 11 tháng 8 năm 2014). “Disgaea 4: A Promise Revisited: The TAY Review”. Talk Amongst Yourselves. Kotaku. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  83. ^ Khan, Daniel Arshad. “Disgaea 4: A Promise Revisited Review”. GearNuke. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  84. ^ Rocksteady Studios (ngày 18 tháng 10 năm 2011). Batman: Arkham City. Warner Bros. Interactive Entertainment. Cảnh: closing credits, 8 minutes in, Voice Over Actors.
  85. ^ Rare, BigPark. Kinect Sports: Season Two. Microsoft Studios. Cảnh: Credits, 4 minutes in, Additional Contributors.
  86. ^ Capcom, Eighting. Ultimate Marvel vs. Capcom 3. Cảnh: Closing credits, 3 minutes in, Voice Talent.
  87. ^ a b “Infinity Blade Lore: Your Burning Questions Answered”. Official Infinity Blade Website. ngày 13 tháng 9 năm 2011. However, for IB2 and IB3 we cast Troy Baker as Siris (Bioshock Infinite, Final Fantasy XII).
  88. ^ NetherRealm Studios. Batman: Arkham City Lockdown. Warner Bros. Interactive Entertainment. Cảnh: Closing credits, 4 minutes in, Voice Talent.
  89. ^ Boyd, Charles [@bcharred] (ngày 21 tháng 12 năm 2014). “Yep, Troy Baker:)” (Tweet). Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2015 – qua Twitter.
  90. ^ “Armored Core V”. AllGame. All Media Network. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.
  91. ^ “Armored Core V – PS3 Manual”. Namco. tr. 20. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  92. ^ 24 tháng 8 năm 2011-voice-actor-defends-silent-hill-2-hd “Voice actor defends Silent Hill 2 HD” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). Eurogamer. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2014.[liên kết hỏng]
  93. ^ CJ Melendez (ngày 27 tháng 8 năm 2011). “Podcast Interview: A chat with Troy Baker”. Rely on Horror (Podcast).
  94. ^ a b c Willoughby, Shane (ngày 23 tháng 8 năm 2011). “Exclusive Interview: Troy Baker-The New James Sunderland”. The Gaming Liberty. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  95. ^ “Kinect Star Wars Credits”. Microsoft Game Studios. 2012. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2014.
  96. ^ Kain, Erik (ngày 14 tháng 10 năm 2013). “Troy Baker Gives Voice To The Joker”. Forbes.
  97. ^ “Dragon's Dogma: Dark Arisen (Multi Platform)”. Australian Classification. Commonwealth of Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2014.
  98. ^ Capcom. Dragon's Dogma. Capcom. Cảnh: Closing credits, 3:30 in (Cast), 4:30 in (Voices, Voice Actors).
  99. ^ The Workshop, SCE Santa Monica Studio. Sorcery. Sony Computer Entertainment. Cảnh: Closing credits, 3:45 in, Cast List.
  100. ^ Ubisoft. Tom Clancy's Ghost Recon: Future Soldier. Ubisoft. Cảnh: Closing credits, 17 minutes in, Cast.
  101. ^ Welhouse, Zach. “Unchained Blades: Staff Review”. RPGamer.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  102. ^ “Unchained Blades Review”. GamerLiving.net. ngày 12 tháng 7 năm 2012.
  103. ^ From Software. Steel Battalion: Heavy Armor. Capcom. Cảnh: Closing credits, 2:20 in, Voice Actors.
  104. ^ PCB Productions (ngày 30 tháng 6 năm 2012). Infex Interviews 2. YouTube.
  105. ^ Guild Wars 2 (ngày 16 tháng 12 năm 2009). Guild Wars 2 – Behind the Scenes: Giving Tyria a Voice. YouTube. Sự kiện xảy ra vào lúc 0:39.
  106. ^ Guild Wars 2 (ngày 9 tháng 10 năm 2015). Guild Wars 2: Heart of Thorns - Behind the Voice. YouTube. Sự kiện xảy ra vào lúc 0:14.
  107. ^ Brelston (ngày 13 tháng 7 năm 2012). “Resident Evil 6 actors revealed”. Capcom Unity Blog. Capcom.
  108. ^ Capcom. Resident Evil 6. Capcom. Cảnh: Closing credits, 4 minutes in, Facial Capture (ADR) Cast.
  109. ^ Lang, Derrick J. (ngày 3 tháng 6 năm 2015). 'Skylanders' to add vehicles in next game, 'Skylanders SuperChargers'. San Jose Mercury News. Associated Press. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015. The next "Skylanders" entry will also add 20 new characters to the roster of more than 300 heroes that have been released since the original "Spyro's Adventure."
  110. ^ Coin-Op TV (ngày 26 tháng 7 năm 2014). Skylanders Voice of Rattle Shake Troy Baker Interview. Phỏng vấn viên Robert Welker – qua YouTube. Robert: We're big Skylander fans, and you do Rattle Shake is one of the favorite character voices, Brock, and Sunburn.
    Troy: Yeah
    Robert: Can you talk about being involved, in the game?...
  111. ^ Skylanders credits:
  112. ^ Level-5. Professor Layton and the Miracle Mask. Nintendo. Cảnh: Closing credits, 3:20 in, Voice Actors.
  113. ^ Treyarch. Call of Duty: Black Ops II. Activision. Cảnh: Closing credits, 5:38 in, Cast, Multiplayer, Additional Voices.
  114. ^ Farokhmanesh, Megan (ngày 12 tháng 2 năm 2013). “God of War: Ascension video offers an inside look 'at vo-mocap'. Polygon.
  115. ^ Jackson, Leah (ngày 21 tháng 3 năm 2012). Behind The Scenes Of BioShock Infinite: Meet Voice Actors Courtnee Draper and Troy Baker. G4tv.com.
  116. ^ Baker, Troy (ngày 22 tháng 2 năm 2013). “How to Act in Video Games: Troy Baker, 'BioShock: Infinite'. Backstage.com.
  117. ^ Jones, Elton (ngày 20 tháng 11 năm 2013). “VGX 2013 Video Game Award Categories and Nominations Officially Announced”. heavy.com.
  118. ^ a b Jones, Elton. “VGX 2013: The Full List of Video Game Award Winners”. heavy.com.
  119. ^ NetherRealm Studios. Injustice: Gods Among Us. Warner Bros. Interactive Entertainment. Cảnh: Closing credits, 4 minutes in, Voice Talent, English.
  120. ^ 4A Games. Metro: Last Light. Deep Silver. Cảnh: Closing credits, 1 minute in, English Voice Talent (Alphabetical Order).
  121. ^ Semaphore. Unearthed: Trail of Ibn Battuta. Semanoor International. Cảnh: Closing credits, 0:30 in, English Voiceover Cast.
  122. ^ Tassi, Paul (ngày 9 tháng 3 năm 2014). “Troy Baker Has Faith In 'The Last of Us' Film, Assumes He Won't Be The Lead”. Forbes.
  123. ^ Crookes, David (ngày 30 tháng 7 năm 2014). “The Last of Us Remastered: Once stilted and melodramatic, Hollywood is giving acting in video games a makeover”. The Independent.
  124. ^ “Play Legit's Best of 2013 Winners!”. Play Legit. ngày 1 tháng 1 năm 2014.
  125. ^ “Games in 2014”. BAFTA Awards. British Academy of Film and Television Arts. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  126. ^ “The Nominees! New York Videogame Critics Circle Awards, 2013”. New York Videogame Critics Circle. ngày 3 tháng 1 năm 2014.
  127. ^ “2013 Awards”. National Academy of Video Game Trade Reviewers. ngày 17 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.
  128. ^ “2014 D.I.C.E. AWARDS”. D.I.C.E. Awards. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  129. ^ Liebl, Matt. “Terry Crews, Troy Baker, and Volition talk Saints Row 4 story”. GameZone.
  130. ^ “Infinity Blade III Announcement Recap”. Official Infinity Blade Website. ngày 11 tháng 9 năm 2011.
  131. ^ TT Games (ngày 22 tháng 10 năm 2013). Lego Marvel Super Heroes. Cảnh: closing credits, 9 minutes in, VO Talent.
  132. ^ “Stan Lee Voices LEGO”. Comic Related. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  133. ^ Bukowski, Frederik (ngày 2 tháng 10 năm 2014). “Top Ten Fun Facts About Your Favorite Video Game Characters”.
  134. ^ BWW News Desk (ngày 25 tháng 9 năm 2014). “Troy Baker to Guest Star in MYTHOS!”. BroadwayWorld.com.
  135. ^ Kubba, Sinan (ngày 20 tháng 5 năm 2013). “Batman: Arkham Origins stars Roger Craig Smith as Batman, Troy Baker as Joker”. Joystiq.
  136. ^ 'Batman: Arkham Origins' Getting Free-to-Play Mobile Game”. Mashable. ngày 13 tháng 10 năm 2013.
  137. ^ Eric Holmes, Troy Baker, Roger Craig Smith Talk Arkham Origins @ NYCC2013. Newsarama. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2014.
  138. ^ Skipworth, Hunter (ngày 16 tháng 3 năm 2014). “Troy Baker talks performance capture: Can anyone be famous in games?”. Digital Spy.
  139. ^ a b “2015 D.I.C.E. AWARDS Nominees” (PDF). D.I.C.E. Awards. Academy of Interactive Arts & Sciences. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
  140. ^ Carbine Studios. WildStar. NCSOFT. Cảnh: Credits, 2:45 in, Cast.
  141. ^ Lanusse, Charley (ngày 15 tháng 12 năm 2011). “WildStar Dev Journals: Creating a Soundscape”. MMORPG.com.
  142. ^ Lahti, Evan (ngày 18 tháng 11 năm 2014). “Lichdom: Battlemage”. PC Gamer.
  143. ^ “Good Game Stories – 16 September 2014 Lichdom: Battlemage”. ABC. ngày 16 tháng 9 năm 2014.
  144. ^ Johnson, Leif (ngày 29 tháng 8 năm 2014). “Lichdom: Battlemage Review – Spell Check”. IGN.
  145. ^ CyberConnect2. Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Storm Revolution. Cảnh: Closing credits, 1:12 in, English Cast.
  146. ^ Carter, Chris (ngày 28 tháng 9 năm 2014). “Review: Disney Infinity: Marvel Super Heroes”. Destructoid. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016. The voice cast is full of people who have worked in animation, comic-book adaptions, or the videogame industry (Troy Baker does both Loki and Hawkeye), and they do a great job of performing the characters in Marvel Super Heroes
  147. ^ Crecente, Brian (ngày 6 tháng 2 năm 2015). “Middle-earth: Shadow of Mordor snags 8 DICE awards, Dragon Age named year's best”. Polygon. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2015.
  148. ^ Hillard, Kyle (ngày 10 tháng 9 năm 2014). “Troy Baker And Nolan North Discuss Their Imagined Rivalry – Middle-earth: Shadow of Mordor – PlayStation 4”. Game Informer. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  149. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên the game awards 2014 noms
  150. ^ Makuch, Eddie (ngày 4 tháng 5 năm 2014). “Tons of Call of Duty: Advanced Warfare details emerge”. GameSpot.
  151. ^ Kain, Erik (ngày 3 tháng 11 năm 2014). 'Call Of Duty: Advanced Warfare' Single-Player Campaign Review”. Forbes.
  152. ^ a b Gaudiosi, John (ngày 10 tháng 11 năm 2014). “Troy Baker Talks Call of Duty: Advanced Warfare and Far Cry 4”. Shacknews.
  153. ^ a b Gaudiosi, John (ngày 12 tháng 11 năm 2014). “Troy Baker talks 'Call of Duty' and 'Far Cry 4'. The Chicago Tribune. Gamerhub Content Network.
  154. ^ Hilliard, Kyle (ngày 2 tháng 8 năm 2014). “Lego Batman's Troy Baker On More Last Of Us And Dee Bradley Baker On Left 4 Dead”. Game Informer. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  155. ^ Day, Patrick Kevin (ngày 27 tháng 7 năm 2014). “Comic-Con 2014: 'Lego Batman 3′ will take players back to '60s Batman”. Hero Complex. Los Angeles Times.
  156. ^ LEGO Batman 3: Beyond Gotham – Behind the Scenes with the Cast and Characters. Gamespot. ngày 28 tháng 7 năm 2014 – qua YouTube.
  157. ^ Blizzard Entertainment. World of Warcraft: Warlords of Draenor. Cảnh: Closing credits, 11:30 in, Voice Over Cast.
  158. ^ Terran Gregory [@TerranGregory] (ngày 10 tháng 3 năm 2015). “Terran Gregory (project director for World of Warcraft) answers question on who voices Gul'dan: "Seems since 6.1 many people have been wondering who was that sinister voice of Gul'dan (link to Troy's IMDb page)" (Tweet). Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015 – qua Twitter.
  159. ^ Barnsdale, Chad. “Troy Baker as Pagan Min — The King of Kyrat”. Unfinished Man. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
  160. ^ Alpert, Brian (ngày 10 tháng 6 năm 2014). “E3 2014: Troy Baker is Far Cry 4's Villain”. IGN.
  161. ^ “Games in 2015”. BAFTA Awards. British Academy of Film and Television Arts. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.
  162. ^ Dornbush, Jonathan (ngày 13 tháng 11 năm 2014). “Watch the first footage of Telltale' 'Tales from the Borderlands'. PopWatch. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  163. ^ Labbe, Mark (ngày 16 tháng 10 năm 2014). “The Crew to Star Troy Baker in a Revenge Story Plot”. PlayStationLifeStyle.net. CraveOnline.
  164. ^ DC Entertainment (ngày 28 tháng 1 năm 2014). “Infinite Crisis – Behind the Voice – Troy Baker as Superman”. YouTube.
  165. ^ Turbine, Inc. Infinite Crisis. Warner Bros. Interactive Entertainment. Cảnh: Credits, Voice Over Talent.
  166. ^ “Infinite Crisis Credits”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  167. ^ NetherRealm Studios. Mortal Kombat X. Warner Bros. Interactive Entertainment. Cảnh: Kredits, 3:30 in, English Voice Talent.
  168. ^ Chard, Brian [@bcharred] (ngày 14 tháng 4 năm 2015). “Huge thanks to the stellar MKX voice actors: Troy @TroyBakerVA (Shinnok/EBlack/Fujin), Ronald M. Banks (Quan Chi); Ashly Burch (Cassie)...” (Tweet). Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015 – qua Twitter.
  169. ^ Traveller's Tales. Lego Jurassic World. Warner Bros. Interactive Entertainment. Cảnh: Credits, 6:00 in, Voice Cast.
  170. ^ Karmali, Luke (ngày 7 tháng 3 năm 2014). “Troy Baker Talks The Last of Us 2, Arkham Knight”. IGN.
  171. ^ Manning, Nathan (ngày 2 tháng 4 năm 2014). “Troy Baker Returning As Two-Face In 'Batman: Arkham Knight' – Analog Addiction”. Analog Addiction.
  172. ^ Fillari, Alessandro (ngày 24 tháng 11 năm 2014). “Want to see new footage of Batman: Arkham Knight?”. Destructoid. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  173. ^ Rocksteady Studios. Batman: Arkham Knight. Warner Bros. Interactive Entertainment. Cảnh: Credits, 13:05 in, Voiceover & Mocap Talent.
  174. ^ Avalanche Software. Disney Infinity 3.0. Cảnh: Closing credits, 5:39 in, Featuring the Voice Talents of.
  175. ^ Reilly, Luke (ngày 13 tháng 6 năm 2013). “Troy Baker Confirmed as Ocelot in Metal Gear Solid V”. IGN.
  176. ^ “Why Troy Baker was cast to play Ocelot in Metal Gear Solid V”. ngày 9 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015.
  177. ^ Lang, Derrick (ngày 9 tháng 4 năm 2015). “Awesome! 'Lego Dimensions' combining bricks and franchises”. The Denver Post. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  178. ^ Troy Baker [@TroyBakerVA] (ngày 9 tháng 4 năm 2015). "I'm jumping into the vortex – and this is just the beginning... youtu.be/YMQQ6FeOoFY #BreakTheRules #I'mBatman @LEGODimensions " (Tweet). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015 – qua Twitter.
  179. ^ CoinOpTV (ngày 16 tháng 9 năm 2015). “Lego Dimensions Voice Actors Interviews”. YouTube.
  180. ^ Traveller's Tales. Lego Dimensions. Warner Bros. Interactive Entertainment. Cảnh: Closing credits, 4:45 in, Voiceover Talent.
  181. ^ CyberConnect2. Naruto Shippuden: Ultimate Ninja Storm 4. Cảnh: Closing credits, 0:48 in, English Cast.
  182. ^ Chalk, Andy (ngày 17 tháng 2 năm 2016). “Master of Orion trailer reveals a cast of sci-fi stars”. PC Gamer. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2016.
  183. ^ Tyrrel, Brandon (ngày 6 tháng 12 năm 2014). “PSX 2014: Troy Baker Voicing Nathan Drake's Brother In Uncharted 4”. IGN.
  184. ^ Futter, Mike (ngày 6 tháng 12 năm 2014). “Uncharted 4: A Thief's End Gameplay Video Introduces Nathan Drake's Older Brother”. Game Informer. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2016.
  185. ^ Toney, Martin (ngày 2 tháng 3 năm 2015). “Uncharted 4 Dev Teases The Game's Story, Has 'Serious Feels'. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015.
  186. ^ Silva, Marty (ngày 12 tháng 6 năm 2016). “E3 2016: Batman: The Telltale Series' First Screens, Cast Revealed”. IGN. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2016.
  187. ^ “Striking Range (2006) – Cast and Crew”. AllMovie. All Media Network. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  188. ^ “Striking Range (Bloodlines)”. Serendipitous Films & Video. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  189. ^ “Bloodlines – Cast”. BloodlinesMovie.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2008. & introducing Troy Baker
  190. ^ McCabe, Ian (ngày 24 tháng 8 năm 2014). “10 Voice Actors You Probably Didn't Notice In Live Action Roles - Page 4”. WhatCulture.com.
  191. ^ “Comanche Moon (2008) – Cast and Crew”. AllMovie. All Media Network. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  192. ^ “Production charts, Film and Television: Dec 29 -ngày 1 tháng 1 năm 2008”. Monsters and Critics. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  193. ^ “Guitarist/Composer Kerry Livgren to appear in feature film The Imposter (PDF). Serendipitous Films & Video (Thông cáo báo chí). ngày 27 tháng 12 năm 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  194. ^ Jones, Jennifer E. “The Imposter”. cbn.com. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  195. ^ ShelfLifeTheSeries (ngày 26 tháng 3 năm 2013). "Night Terrors" Drunk Boyfriend (S4E3). YouTube.
  196. ^ Yamato, jen (ngày 7 tháng 1 năm 2015). 'The Phoenix Incident': The Truth Is… Somewhere In This Viral UFO Thriller”. Deadline.com. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015.

Chú giải

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d The English voice actors were not listed in the closing credits.
  2. ^ Skylanders roles are reprising for later releases.[109]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Giới thiệu Naoya Zenin -  Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Naoya Zenin - Jujutsu Kaisen
Anh là con trai út của Naobito Zenin và tin rằng mình là người thừa kế thực sự của Gia tộc Zenin
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection
[Hải Phòng] Cùng thư giãn tại Time Coffee Núi Đèo
[Hải Phòng] Cùng thư giãn tại Time Coffee Núi Đèo
Không gian tại quán là một lựa chọn lí tưởng với những người có tâm hồn nhẹ nhàng yên bình