Trypauchen

Trypauchen
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Oxudercidae
Phân họ: Amblyopinae
Chi: Trypauchen
Valenciennes, 1837
Loài điển hình
Gobius vagina
Bloch & Schneider, 1801

Trypauchen là một chi cá bống thuộc họ Oxudercidae. Chi này được lập bởi Achille Valenciennes vào năm 1837.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: trýpa (τρύπα; “lỗ, hố”) và aukhḗn (αὐχήν; “cổ”), hàm ý đề cập đến lỗ bầu dục (thực tế là một cấu trúc như túi) ở rìa trên nắp mang của T. vagina, nhưng không rõ chức năng của nó.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Fishes of the World của Joseph S. Nelson (2016, tái bản lần 5), Trypauchen nằm trong họ Oxudercidae.[2] Tuy nhiên, một số tài liệu sau đó, như Parenti (2021), vẫn còn ghi nhận Trypauchen trong họ Cá bống trắng (Gobiidae).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này hiện có 2 loài sau được ghi nhận:[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai loài kể trên đều có phân bố trải dài khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Riêng T. vagina đã xâm lấn đến bờ biển phía nam và đông-đông bắc Địa Trung Hải,[5][6] và mở rộng đến tận cả bờ biển Đại Tây Dương thuộc Brasil.[7]

Hình thái chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Số lượng trung bình của tia vây lưng và vây hậu môn ở T. vagina nhiều hơn T. pelaeos. Về chiều dài của đầu, thì dài đầu của T. vagina ≤ 18% so với chiều dài chuẩn cả cơ thể, còn ở T. pelaeos thì tỉ lệ này lớn hơn 18%. Cả hai đều có mắt thô sơ, có mảnh da che phủ hốc mắt.[4]

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Cả hai loài đều sống gần hang đào trên đáy bùn ở những vùng nước lợnước mặn. Chúng ăn các loài giáp xác nhỏ ở gần hang của mình.[4]

Thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

T. vagina là một loài cá thương mại tiềm năng ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Oxudercidae (p-z)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ Nelson, Joseph S.; Grande, Terry C.; Wilson, Mark V. H. (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). New Jersey: John Wiley & Sons. tr. 330. ISBN 978-1-118-34233-6.
  3. ^ Parenti, Paolo (2021). “A checklist of the gobioid fishes of the world (Percomorpha: Gobiiformes)”. Iranian Journal of Ichthyology. 8: 480 trang. doi:10.22034/iji.v8i0.556. ISSN 2383-0964.
  4. ^ a b c Murdy, Edward O. (2006). “A revision of the gobiid fish genus Trypauchen (Gobiidae: Amblyopinae)” (PDF). Zootaxa. 1343 (1): 55–68. doi:10.11646/zootaxa.1343.1.3. ISSN 1175-5334.
  5. ^ Kassem, Mohamed E. A.; Dosoky, Muhammad Y. A.; Ismail, Mohamed; Madkour, Fedekar F.; Sabrah, Manal M. (2023). “Additional Record of the Indo-Pacific Burrowing Goby Trypauchen vagina (Bloch & Schneider, 1801) in the South of the Mediterranean Sea off Port Said Coast, Egypt” (PDF). Egyptian Journal of Aquatic Biology and Fisheries. 27 (1): 471–480. doi:10.21608/ejabf.2023.288215. ISSN 1110-6131.
  6. ^ Galil, B. S.; Danovaro, R.; Rothman, S. B. S.; Gevili, R.; Goren, M. (2019). “Invasive biota in the deep-sea Mediterranean: an emerging issue in marine conservation and management”. Biological Invasions. 21 (2): 281–288. doi:10.1007/s10530-018-1826-9. ISSN 1573-1464.
  7. ^ Trevisan, João Pedro; Caires, Rodrigo Antunes; Rodrigues, Bruna Delfin Ferreira; Rotundo, Matheus Marcos; Alves, Douglas Fernandes Rodrigues; da Silva, Alexandre Ribeiro (2023). “Trypauchen vagina (Bloch & Schneider, 1801) a new established species in the Southwestern Atlantic”. Austral Ecology. 48 (8): 2126–2143. doi:10.1111/aec.13452. ISSN 1442-9985.
  8. ^ Dinh, Q. M. (2016). “Growth pattern and body condition of Trypauchen vagina in the Mekong Delta, Vietnam” (PDF). Journal of Animal and Plant Sciences. 26 (2): 523–531.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan