Oxudercidae

Oxudercidae
Gobioides buchanani
Oxuderces dentatus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Oxudercidae
Günther, 1861[1]
Các đồng nghĩa
  • Gobionellidae

Oxudercidae là một họ cá bống gồm bốn phân họ, trước đây được xếp vào họ Gobiidae. Họ này đôi khi được gọi là Gobionellidae, nhưng tên gọi Oxudercidae được ưu tiên hơn. Các loài trong họ này có sự phân bố quốc tế ở các khu vực ôn đới và nhiệt đới. Chúng thường được tìm thấy trong môi trường biển và nước ngọt, điển hình là ở các khu vực ven bờ, euryhaline có nền phù sa và cát.[2]

Họ Oxudercidae bao gồm 86 chi, với khoảng 600 loài. Có nhiều loài trong họ này sống ở môi trường nước ngọt và một số loài có thể được tìm thấy trên các bãi bồi biển. Mặc dù là cá, nhưng chúng vẫn có thể sống sót trong nhiều ngày ở ngoài môi trường nước và có khả năng di chuyển trên cạn khá nhanh. Chúng có đôi mắt nằm trên đỉnh đầu trên cuống ngắn, có thể nâng lên hoặc rút lại và nhìn rõ khi ở dưới nước. Một loài, Gillichthys mirabilis, thường sống trong nước, nhưng nổi lên để nuốt không khí khi nồng độ oxy trong nước thấp; nó giữ không khí ở vùng hầu họng, nơi có nhiều lỗ trống để tạo điều kiện trao đổi hô hấp.[3]

Phân họ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các phân họ này được ghi nhận thuộc họ Oxudercidae:[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Richard van der Laan; William N. Eschmeyer & Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes”. Zootaxa. 3882 (2): 001–230.
  2. ^ a b Nelson, JS; Grande, TC & Wilson, MVH (2016). Classification of fishes from Fishes of the World 5th Edition. Wiley. tr. 330. ISBN 9781119220824.
  3. ^ Nelson, JS; Grande, TC & Wilson, MVH (2016). Classification of fishes from Fishes of the World 5th Edition. Wiley. tr. 330. ISBN 9781119220824.Nelson, JS; Grande, TC & Wilson, MVH (2016).
  4. ^ WoRMS (2015). Nicolas Bailly (biên tập). “Amblyopinae Günther, 1861”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  5. ^ WoRMS (2017). Nicolas Bailly (biên tập). “Gobionellinae Bleeker, 1874”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  6. ^ WoRMS (2017). Nicolas Bailly (biên tập). “Oxudercinae Günther, 1861”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  7. ^ WoRMS (2017). Nicolas Bailly (biên tập). “Sicydiinae Gill, 1860”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Tập 11.5 - Classroom of the Elite
Năm đầu tiên của những hé lộ về ngôi trường nổi tiếng sắp được khép lại!
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Cẩm nang để một mình - đừng cố để có một người bạn
Tôi đã từng là một người cực kì hướng ngoại. Đối với thế giới xung quanh, tôi cảm thấy đơn độc đến vô vàn
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng