Ulva intestinalis
Ulva , thường được gọi là rau diếp biển , là một chi tảo lục ăn được, phân bố rộng rãi dọc theo các bờ biển các đại dương trên thế giới. Loài điển hình là Ulva lactuca , lactuca là một từ tiếng Latinh nghĩa là "rau diếp". Chi này từng có tên Enteromorpha .[ 1]
Đây là thức ăn cho một số động vật biển, bao gồm lợn biển và thỏ biển . Nhiều loài Ulva là thức ăn cho người tại Scandinavia , đảo Anh , Ireland , Trung Quốc , và Nhật Bản (nơi nó được gọi là aosa ). Chúng có thể được ăn sống trong salad hay nấu chín trong súp . Loại thực phẩm này giàu protein , chất xơ , một số loại vitamin và chất khoáng , nhất là sắt .[ 2] Tuy nhiên, việc nhiểm kim loại nặng độc ở một số nơi khiến chúng nguy hiểm với người dùng.[ 2]
Các loài trong chi Ulva là:[ 3]
Ulva acanthophora (Kützing) Hayden, Blomster, Maggs, P.C. Silva , Stanhope & J.R. Waaland, 2003
Ulva anandii Amjad & Shameel, 1993
Ulva arasakii Chihara, 1969
Ulva atroviridis Levring, 1938
Ulva beytensis Thivy & Sharma, 1966
Ulva bifrons Ardré, 1967
Ulva brevistipita V.J. Chapman, 1956
Ulva burmanica (Zeller) De Toni, 1889
Ulva californica Wille, 1899
Ulva chaetomorphoides (Børgesen) Hayden, Blomster, Maggs, P.C. Silva, M.J. Stanhope & J.R. Waaland, 2003
Ulva clathrata (Roth) C. Agardh, 1811
Ulva compressa Linnaeus, 1753
Ulva conglobata Kjellman, 1897
Ulva cornuta Lightfoot, 1777
Ulva covelongensis V. Krishnamurthy & H. Joshi, 1969
Ulva crassa V.J. Chapman, 1956
Ulva crassimembrana (V.J. Chapman) Hayden, Blomster, Maggs, P.C. Silva, M.J. Stanhope & J.R. Waaland, 2003
Ulva curvata (Kützing) De Toni, 1889
Ulva denticulata P.J.L. Dangeard, 1959
Ulva diaphana Hudson, 1778
Ulva elegans Gayral, 1960
Ulva enteromorpha Le Jolis, 1863
Ulva erecta (Lyngbye) Fries
Ulva expansa (Setchell) Setchell & N.L. Gardner, 1920
Ulva fasciata Delile, 1813
Ulva flexuosa Wulfen, 1803
Ulva geminoidea V.J. Chapman, 1956
Ulva gigantea (Kützing) Bliding, 1969
Ulva grandis Saifullah & Nizamuddin, 1977
Ulva hookeriana (Kützing) Hayden, Blomster, Maggs, P.C. Silva, M.J. Stanhope & J.R. Waaland
Ulva hopkirkii (M'Calla ex Harvey) P. Crouan & H. Crouan
Ulva howensis (A.H.S. Lucas) Kraft, 2007
Ulva indica Roth, 1806
Ulva intestinalis Linnaeus, 1753
Ulva intestinaloides (R.P.T. Koeman & Hoek) Hayden, Blomster, Maggs, P.C. Silva, M.J. Stanhope & J.R. Waaland, 2003
Ulva javanica N.L. Burman, 1768
Ulva kylinii (Bliding) Hayden, Blomster, Maggs, P.C. Silva, M.J. Stanhope & J.R. Waaland, 2003
Ulva lactuca Linnaeus, 1753
Ulva laetevirens J.E. Areschoug, 1854
Ulva laingii V.J. Chapman, 1956
Ulva linearis P.J.L. Dangeard, 1957
Ulva linza Linnaeus, 1753
Ulva lippii Lamouroux
Ulva litoralis Suhr ex Kützing
Ulva littorea Suhr
Ulva lobata (Kützing) Harvey, 1855
Ulva marginata (J. Agardh) Le Jolis
Ulva micrococca (Kützing) Gobi
Ulva neapolitana Bliding, 1960
Ulva nematoidea Bory de Saint-Vincent, 1828
Ulva ohnoi Hiraoka & Shimada, 2004
Ulva olivascens P.J.L. Dangeard
Ulva pacifica Endlicher
Ulva papenfussii Pham-Hoang Hô, 1969
Ulva parva V.J. Chapman, 1956
Ulva paschima Bast
Ulva patengensis Salam & Khan, 1981
Ulva percursa (C. Agardh) C. Agardh
Ulva pertusa Kjellman, 1897
Ulva phyllosa (V.J. Chapman) Papenfuss
Ulva polyclada Kraft, 2007
Ulva popenguinensis P.J.L. Dangeard, 1958
Ulva porrifolia (S.G. Gmelin) J.F. Gmelin
Ulva profunda W.R. Taylor, 1928
Ulva prolifera O.F.Müller, 1778
Ulva pseudocurvata Koeman & Hoek, 1981
Ulva pseudolinza (R.P.T. Koeman & Hoek) Hayden, Blomster, Maggs, P.C. Silva, M.J. Stanhope & J.R. Waaland, 2003
Ulva pulchra Jaasund, 1976
Ulva quilonensis Sindhu & Panikkar, 1995
Ulva radiata (J. Agardh) Hayden, Blomster, Maggs, P.C. Silva, M.J. Stanhope & J.R. Waaland, 2003
Ulva ralfsii (Harvey) Le Jolis, 1863
Ulva ranunculata Kraft & A.J.K. Millar, 2000
Ulva reticulata Forsskål, 1775
Ulva rhacodes (Holmes) Papenfuss, 1960
Ulva rigida C. Agardh, 1823
Ulva rotundata Bliding, 1968
Ulva saifullahii Amjad & Shameel, 1993
Ulva serrata A.P.de Candolle
Ulva simplex (K.L. Vinogradova) Hayden, Blomster, Maggs, P.C. Silva, M.J. Stanhope & J.R. Waaland, 2003
Ulva sorensenii V.J. Chapman, 1956
Ulva spinulosa Okamura & Segawa, 1936
Ulva stenophylla Setchell & N.L. Gardner, 1920
Ulva sublittoralis Segawa, 1938
Ulva subulata (Wulfen) Naccari
Ulva taeniata (Setchell) Setchell & N.L. Gardner, 1920
Ulva tanneri H.S. Hayden & J.R. Waaland, 2003
Ulva tenera Kornmann & Sahling
Ulva torta (Mertens) Trevisan, 1841
Ulva tuberosa Palisot de Beauvois
Ulva uncialis (Kützing) Montagne, 1850
Ulva uncinata Mohr
Ulva uncinata Mertens
Ulva usneoides Bonnemaison
Ulva utricularis (Roth) C. Agardh
Ulva utriculosa C. Agardh
Ulva uvoides Bory de Saint-Vincent
Ulva ventricosa A.P.de Candolle
Nomina dubia
Một loài mới phát hiện được mô tả năm 2014 dưới tên Ulva paschima Bast.[ 4]
^ a b Hillary S. Hayden; Jaanika Blomster; Christine A. Maggs; Paul C. Silva; Michael J. Stanhope & J. Robert Waaland (2003). “Linnaeus was right all along: Ulva and Enteromorpha are not distinct genera” (PDF) . European Journal of Phycology . British Phycological Society. 38 : 277–294. doi :10.1080/1364253031000136321 . ISSN 1469-4433 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2017 .
^ a b Yaich, H.; Garna, H.; Besbes, S.; Paquot, M.; Blecker, C.; Attia, H. (2011), “Chemical composition and functional properties of Ulva lactuca seaweed collected in Tunisia”, Food Chemistry , 128 (4): 895–901, doi :10.1016/j.foodchem.2011.03.114
^ M.D. Guiry (2012). M. D. Guiry & G. M. Guiry (biên tập). “Ulva Linnaeus, 1753” . AlgaeBase . National University of Ireland, Galway . Cơ sở dữ liệu sinh vật biển .
^ BAST, F., JOHN, A.A. AND BHUSHAN, S. 2014. Strong endemism of bloom-forming tubular Ulva in Indian west coast, with description of Ulva paschima Sp. Nov. (Ulvales, Chlorophyta. PLoS ONE 9(10): e109295 . doi:10.1371/journal.pone.0109295
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Ulva (chi) .