Chlorophyta

Chlorophyta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Chlorophyta
Reichenbach, 1834; Pascher[1][2]
Lớp[3]

Chlorophyta là một ngành tảo lục.[4] Theo hệ thống phân loại cũ, nó được xem là một nhóm cận ngành của tất cả các loài tảo lục trong nhóm thực vật lục (Viridiplantae), và bao gồm khoảng 7000 loài[5][6] trong hầu hết các sinh vật nhân chuẩn quang hợp sống dưới nước. Giống như các thực vật trên cạn (rêuTracheophyta), tảo lục chứa diệp lục ab, và lưu trữ thức ăn ở dạng tinh bột[5] trong lạp thể.

Trong hệ thống phân loại mới hơn, nó là một trong hai nhánh tạo thành nên Viridiplantae, bao gồm chlorophyta và streptophyta hoặc charophyta.[7][8] Nếu theo cách phân loại này, ngành này bao gồm khoảng 4.300 loài.[3]

Các lớp

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại Chlorophyta, bao gồm tất cả các loài tảo lục theo Hoek, Mann và Jahns 1995.[5]

  • Prasinophyceae
  • Chlorophyceae
  • Ulvophyceae
  • Cladophorophyceae
  • Bryopsidophyceae
  • Dasycladophyceae
  • Trentepoliophyceae
  • Pleurastrophyceae (Pleurastrales and Prasiolales)
  • Klebsormidiophyceae
  • Zygnematophyceae
  • Charophyceae

Phân loại Chlorophyta (nếu nó là một trong hai nhánh của Viridiplantae) theo Bold và Wynne 1985.[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pascher A (1914). “Über Flagellaten und Algen”. Berichte der deutsche botanischen Gesellschaft. 32: 136–160.
  2. ^ Adl SM, Simpson AGB, Farmer MA, Andersen RA, Anderson OR, Barta JR, Bowser SS, Brugerolle G, Fensome RA, Fredericq S, James TY, Karpov S, Kugrens P, Krug J, Lane CE, Lewis LA, Lodge J, Lynn DH, Mann DG, McCourt RM, Mendoza L, Moestrup Ø, Mozley-Standridge SE, Nerad TA, Shearer CA, Smirnov AV, Speigel FW, Taylor MFJR (2005). “The new higher level classification of eukaryotes with emphasis on the taxonomy of protists”. Journal of Eukaryotic Microbiology. 52: 399–451.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ a b Guiry, M.D. & Guiry, G.M. (2007). “Phylum: Chlorophyta taxonomy browser”. AlgaeBase version 4.2 World-wide electronic publication, National University of Ireland, Galway. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2007.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Chlorophyta (TSN 5414) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  5. ^ a b c Hoek, C. van den, Mann, D.G. and Jahns, H.M. 1995. Algae An Introduction to Phycology. Cambridge University Press, Cambridge. ISBN 0-521-30419-9
  6. ^ “Major Algae Phyla - Table - MSN Encarta”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2012.
  7. ^ Lewis, Louise A. & McCourt, R.M. (2004). “Green algae and the origin of land plants”. Am. J. Bot. 91 (10): 1535–1556. doi:10.3732/ajb.91.10.1535. PMID 21652308.
  8. ^ Becker, B. & Marin, B. (2009). “Streptophyte algae and the origin of embryophytes”. Annals of Botany. 103 (7): 999–1004. doi:10.1093/aob/mcp044. PMC 2707909. PMID 19273476.
  9. ^ Bold, H.C. & Wynne, M.J. (1985). Introduction to the algae: structure and reproduction (ấn bản thứ 2). Englewood Cliffs, N.J.: Prentice-Hall. ISBN 978-0-13-477746-7.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Dies Irae – tuyệt tác của Chuuni Genre
Dies Irae – tuyệt tác của Chuuni Genre
Vào năm 2004, Type-moon cùng Nasu thả một quả bom vào ngành công nghiệp Visual novel mà cho đến hơn 10 năm sau, hậu quả của quả bom đó vẫn chưa phai mờ
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
Đây là một cuộc hành trình để lấy lại sự tự tin cho một kẻ đã mất hết niềm tin vào chính mình và cuộc sống
Một chút đọng lại về
Một chút đọng lại về " Chiến binh cầu vồng"
Nội dung cuốn sách là cuộc sống hàng ngày, cuộc đấu tranh sinh tồn cho giáo dục của ngôi trường tiểu học làng Muhammadiyah với thầy hiệu trưởng Harfan
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)