Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Trung Quốc (Bảng A) Tajikistan (Bảng B) Myanmar (Bảng C) Việt Nam (Bảng D) |
Thời gian | 5–11 tháng 11 năm 2016 |
Số đội | 18 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 18 |
Số bàn thắng | 39 (2,17 bàn/trận) |
Số khán giả | 6.813 (379 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Remy Siemsen (10 bàn) |
Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2017 diễn ra vào tháng 11 năm 2016 nhằm chọn ra các đội tuyển tham dự vòng chung kết.[1]
Bốn đội Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên được vào thẳng vòng chung kết. Singapore, Liban, Pakistan và Philippines rút lui trước khi vòng loại bắt đầu.[2]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 2 | 2 | 0 | 0 | 23 | 1 | +22 | 6 | Vòng chung kết |
2 | Jordan | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 7 | −2 | 3 | |
3 | Quần đảo Bắc Mariana | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 20 | −20 | 0 | |
4 | Liban | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Bỏ cuộc |
5 | Singapore | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uzbekistan | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Đài Bắc Trung Hoa | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 3 | +5 | 6 | |
3 | Hồng Kông | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 6 | −5 | 3 | |
4 | Tajikistan (H) | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | −7 | 0 | |
5 | Pakistan | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Bỏ cuộc |
Đài Bắc Trung Hoa | 3–0 | Hồng Kông |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Uzbekistan | 3–0 | Tajikistan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hồng Kông | 0–3 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tajikistan | 2–5 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Uzbekistan | 1–0 | Đài Bắc Trung Hoa |
---|---|---|
Panjeva 26' (ph.đ.) | Chi tiết |
Hồng Kông | 1–0 | Tajikistan |
---|---|---|
Chung Bối Kỳ 70' (ph.đ.) | Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 3 | 3 | 0 | 0 | 18 | 1 | +17 | 9 | Vòng chung kết |
2 | Myanmar (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 15 | 2 | +13 | 6 | |
3 | Kyrgyzstan | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 11 | −5 | 3 | |
4 | Palestine | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 25 | −25 | 0 |
Myanmar | 10–0 | Palestine |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Palestine | 0–9 | Thái Lan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Palestine | 0–6 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Philippines bỏ cuộc vì trùng với lịch thi đấu trong nước.[2]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam (H) | 2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 | 6 | Vòng chung kết |
2 | Iran | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 3 | −2 | 1 | |
3 | Ấn Độ | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 5 | −4 | 1 | |
4 | Philippines | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui |
Ấn Độ | 1–1 | Iran |
---|---|---|
Kashmina 59' | Chi tiết | Mokhtarifar 82' |
Việt Nam | 4–0 | Ấn Độ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Iran | 0–2 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết |
|